Đặc trưng kết cấu ngôn ngữ của thuật ngữ quân sự trong tiếng Việt và một số lưu ý trong quá trình dịch
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 525.26 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành phân tích đặc điểm, phương thức kết cấu của thuật ngữ quân sự tiếng Việt, trình bày những nguyên tắc dịch thuật ngữ quân sự, đồng thời trên cơ sở đó đề xuất một số phương pháp dịch hợp lý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc trưng kết cấu ngôn ngữ của thuật ngữ quân sự trong tiếng Việt và một số lưu ý trong quá trình dịchdịch thuật v ĐẶC TRƯNG KẾT CẤU NGÔN NGỮ CỦA THUẬT NGỮ QUÂN SỰ TRONG TIẾNG VIỆT VÀ MỘT SỐ LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH DỊCH ĐINH XUÂN HINH* * Học viện Khoa học Quân sự, ✉ dhalinh8186@gmail.com Ngày nhận bài: 30/10/2017; ngày hoàn thiện: 05/11/2017; ngày duyệt đăng: 15/11/2017 TÓM TẮT Hiện nay, thực lực quân sự nước ta đang ngày càng lớn mạnh, các lĩnh vực giao lưu hợp tác quân sự giữa hai nước Việt Nam - Trung Quốc ngày càng được mở rộng, lĩnh vực quân sự cũng ngày càng xuất hiện thêm nhiều từ mới, như: vũ khí trang bị, khoa học kỹ thuật tiền duyên, các từ viết tắt, từ ngữ ngoại lai.... Tất cả những điều này đều mang lại rất nhiều khó khăn trong việc dịch các thuật ngữ quân sự. Bài viết tiến hành phân tích đặc điểm, phương thức kết cấu của thuật ngữ quân sự tiếng Việt, trình bày những nguyên tắc dịch thuật ngữ quân sự, đồng thời trên cơ sở đó đề xuất một số phương pháp dịch hợp lý. Từ khóa: cách dịch, đặc trưng ngôn ngữ, thuật ngữ quân sự 1. ĐẶT VẤN ĐỀ yếu có các tác phẩm như: “Từ điển từ ngữ quân sự viết tắt Trung-Việt” (Lí Nhạc Hồng, 1997), “Đại từ Thuật ngữ quân sự hay còn gọi là Quân ngữ, điển quân sự Trung-Việt” (2008), Thái Mạch “Đặclà những từ ngữ dùng để biểu đạt những khái niệm điểm các từ ngữ quân sự viết tắt trong tiếng Việtvề Quân sự, là những từ ngữ quân dụng được quy và cách dịch” (2011). Những nghiên cứu trên đâyphạm hóa. Thuật ngữ quân sự bao gồm những từ đã phần nào bù đắp vào những chỗ còn thiếu trongngữ chuyên dùng cho Quân sự như: súng, pháo... và lĩnh vực nghiên cứu thuật ngữ quân sự trong nước,những từ ngữ cả Quân đội và nhân dân đều sử dụng đồng thời cũng có ý nghĩa hết sức to lớn trong việcnhư: thời tiết, thủy văn... (Vũ Quang Hào, 1991). học tập và nghiên cứu các vấn đề liên quan đếnNghiên cứu về thuật ngữ quân sự nước ngoài của thuật ngữ quân sự.Trung Quốc chủ yếu tập trung và các loại ngôn ngữnhư: tiếng Anh, tiếng Nga và tiếng Nhật, ví dụ “Bộ Tiếng Việt thuộc ngữ hệ Hán-Tạng, ngữ tộctừ điển Quân ngữ Anh-Nga-Trung” (6/1995), “Đại Việt-Mường, ngữ chi Việt-Mường, ngay từ thời cổtừ điển thuật ngữ quân sự Anh-Trung” (2007), “Từ đại đã chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của chữ Hán vàngữ quân sự thường dùng Trung-Nhật” (6/1983). tiếng Hán. Trong thời kỳ kháng chiến, lực lượngNếu so sánh với các thuật ngữ quân sự Việt Nam, thống trị thực dân phương Tây đã thi hành nhiềucác nghiên cứu về lĩnh vực này có phần ít hơn, chủ chính sách nhằm đẩy mạnh ngôn ngữ của chủ KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ Số 10 - 11/2017 41v Dịch thuậtnghĩa thực dân ở Việt Nam, do đó Việt Nam chịu bộ đường không (空降); từ tổ Hán-Việt như: Hàngsự ảnh hưởng sâu sắc của ngữ hệ Âu-Ấn. Chính vì không mẫu hạm hộ vệ (护卫航母); từ tổ là Hán-vậy, bất luận là phương thức kết cấu hay phương Việt và từ thuần Việt như: tàu kiểm ngư (渔政).thức biểu đạt trong ngôn ngữ tiếng Việt đều cónhiều điểm khác so với tiếng Hán, những điểm 2.2. Đặc điểm cấu tạo từ của thuật ngữ quânkhác nhau này thể hiện trong lĩnh vực thuật ngữ sự trong tiếng Việtquân sự, sẽ hạn chế tốc độ dịch cũng như độ chính 2.2.1. Sử dụng lượng lớn các từ viết tắtxác trong quá trình dịch. Do vậy, tăng cường việcnghiên cứu thuật ngữ quân sự Hán-Việt là hết sức Viết tắt bằng các chữ cáicần thiết và cấp bách. Trong tiếng Việt, thường rất ít khi sử dụng 2. ĐẶC TRƯNG KẾT CẤU NGÔN NGỮ một chữ cái viết tắt, tuy nhiên cũng không phải làCỦA THUẬT NGỮ QUÂN SỰ TRONG không có, ví dụ H dùng chỉ “Hạm” (舰), R để nóiTIẾNG VIỆT “Rút” (撤). 2.1. Phương thức cấu tạo từ của thuật ngữ Viết tắt bằng các chữ cái đầu tiênquân sự trong tiếng Việt Đây là cách viết tắt chủ yếu và cơ bản nhất Kết cấu ngôn ngữ của thuật ngữ quân sự trong trong tiếng Việt, viết tắt bằng chữ cái đầu tiêntiếng Việt chủ yếu chia thành ba loại, loại thứ nhất tức là lấy chữ cái đầu tiên của mỗi từ để ghéplà từ đơn âm tiết, loại thứ hai ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc trưng kết cấu ngôn ngữ của thuật ngữ quân sự trong tiếng Việt và một số lưu ý trong quá trình dịchdịch thuật v ĐẶC TRƯNG KẾT CẤU NGÔN NGỮ CỦA THUẬT NGỮ QUÂN SỰ TRONG TIẾNG VIỆT VÀ MỘT SỐ LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH DỊCH ĐINH XUÂN HINH* * Học viện Khoa học Quân sự, ✉ dhalinh8186@gmail.com Ngày nhận bài: 30/10/2017; ngày hoàn thiện: 05/11/2017; ngày duyệt đăng: 15/11/2017 TÓM TẮT Hiện nay, thực lực quân sự nước ta đang ngày càng lớn mạnh, các lĩnh vực giao lưu hợp tác quân sự giữa hai nước Việt Nam - Trung Quốc ngày càng được mở rộng, lĩnh vực quân sự cũng ngày càng xuất hiện thêm nhiều từ mới, như: vũ khí trang bị, khoa học kỹ thuật tiền duyên, các từ viết tắt, từ ngữ ngoại lai.... Tất cả những điều này đều mang lại rất nhiều khó khăn trong việc dịch các thuật ngữ quân sự. Bài viết tiến hành phân tích đặc điểm, phương thức kết cấu của thuật ngữ quân sự tiếng Việt, trình bày những nguyên tắc dịch thuật ngữ quân sự, đồng thời trên cơ sở đó đề xuất một số phương pháp dịch hợp lý. Từ khóa: cách dịch, đặc trưng ngôn ngữ, thuật ngữ quân sự 1. ĐẶT VẤN ĐỀ yếu có các tác phẩm như: “Từ điển từ ngữ quân sự viết tắt Trung-Việt” (Lí Nhạc Hồng, 1997), “Đại từ Thuật ngữ quân sự hay còn gọi là Quân ngữ, điển quân sự Trung-Việt” (2008), Thái Mạch “Đặclà những từ ngữ dùng để biểu đạt những khái niệm điểm các từ ngữ quân sự viết tắt trong tiếng Việtvề Quân sự, là những từ ngữ quân dụng được quy và cách dịch” (2011). Những nghiên cứu trên đâyphạm hóa. Thuật ngữ quân sự bao gồm những từ đã phần nào bù đắp vào những chỗ còn thiếu trongngữ chuyên dùng cho Quân sự như: súng, pháo... và lĩnh vực nghiên cứu thuật ngữ quân sự trong nước,những từ ngữ cả Quân đội và nhân dân đều sử dụng đồng thời cũng có ý nghĩa hết sức to lớn trong việcnhư: thời tiết, thủy văn... (Vũ Quang Hào, 1991). học tập và nghiên cứu các vấn đề liên quan đếnNghiên cứu về thuật ngữ quân sự nước ngoài của thuật ngữ quân sự.Trung Quốc chủ yếu tập trung và các loại ngôn ngữnhư: tiếng Anh, tiếng Nga và tiếng Nhật, ví dụ “Bộ Tiếng Việt thuộc ngữ hệ Hán-Tạng, ngữ tộctừ điển Quân ngữ Anh-Nga-Trung” (6/1995), “Đại Việt-Mường, ngữ chi Việt-Mường, ngay từ thời cổtừ điển thuật ngữ quân sự Anh-Trung” (2007), “Từ đại đã chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của chữ Hán vàngữ quân sự thường dùng Trung-Nhật” (6/1983). tiếng Hán. Trong thời kỳ kháng chiến, lực lượngNếu so sánh với các thuật ngữ quân sự Việt Nam, thống trị thực dân phương Tây đã thi hành nhiềucác nghiên cứu về lĩnh vực này có phần ít hơn, chủ chính sách nhằm đẩy mạnh ngôn ngữ của chủ KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ Số 10 - 11/2017 41v Dịch thuậtnghĩa thực dân ở Việt Nam, do đó Việt Nam chịu bộ đường không (空降); từ tổ Hán-Việt như: Hàngsự ảnh hưởng sâu sắc của ngữ hệ Âu-Ấn. Chính vì không mẫu hạm hộ vệ (护卫航母); từ tổ là Hán-vậy, bất luận là phương thức kết cấu hay phương Việt và từ thuần Việt như: tàu kiểm ngư (渔政).thức biểu đạt trong ngôn ngữ tiếng Việt đều cónhiều điểm khác so với tiếng Hán, những điểm 2.2. Đặc điểm cấu tạo từ của thuật ngữ quânkhác nhau này thể hiện trong lĩnh vực thuật ngữ sự trong tiếng Việtquân sự, sẽ hạn chế tốc độ dịch cũng như độ chính 2.2.1. Sử dụng lượng lớn các từ viết tắtxác trong quá trình dịch. Do vậy, tăng cường việcnghiên cứu thuật ngữ quân sự Hán-Việt là hết sức Viết tắt bằng các chữ cáicần thiết và cấp bách. Trong tiếng Việt, thường rất ít khi sử dụng 2. ĐẶC TRƯNG KẾT CẤU NGÔN NGỮ một chữ cái viết tắt, tuy nhiên cũng không phải làCỦA THUẬT NGỮ QUÂN SỰ TRONG không có, ví dụ H dùng chỉ “Hạm” (舰), R để nóiTIẾNG VIỆT “Rút” (撤). 2.1. Phương thức cấu tạo từ của thuật ngữ Viết tắt bằng các chữ cái đầu tiênquân sự trong tiếng Việt Đây là cách viết tắt chủ yếu và cơ bản nhất Kết cấu ngôn ngữ của thuật ngữ quân sự trong trong tiếng Việt, viết tắt bằng chữ cái đầu tiêntiếng Việt chủ yếu chia thành ba loại, loại thứ nhất tức là lấy chữ cái đầu tiên của mỗi từ để ghéplà từ đơn âm tiết, loại thứ hai ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đặc trưng ngôn ngữ Thuật ngữ quân sự Đặc trưng kết cấu ngôn ngữ Phương thức kết cấu của thuật ngữ quân sự Thuật ngữ quân sự trong tiếng ViệtGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 161 0 0
-
Cấu tạo từ của hệ thống số đếm trong các ngôn ngữ (những bài toán trong các con số)
13 trang 44 0 0 -
Từ điển Anh - Việt về quân sự: Phần 1
760 trang 37 0 0 -
Từ điển Anh - Việt về quân sự: Phần 2
977 trang 32 0 0 -
Từ tiếng Kinh trở thành tiếng Việt: Từ tiếng phổ thông trở thành ngôn ngữ quốc gia
10 trang 30 0 0 -
Nghiên cứu ngôn ngữ và văn hóa tiến tới xác lập vốn từ vựng văn hóa Việt: Phần 2
216 trang 29 0 0 -
Đặc trưng ngôn ngữ trong văn bản Nga xung quanh cuộc chiến Nga-Gru-dia
8 trang 22 0 0 -
Họa Sỹ Huỳnh Văn Thuận Với Những Bức Tranh Cổ Động
5 trang 15 0 0 -
26 trang 14 0 0
-
Đặc trưng ngôn ngữ tiểu thuyết Việt Nam đương đại
12 trang 13 0 0