Đại cương học về kim loại
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đại cương học về kim loạiĐại cương về kim loạiMỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG1. Kiến thứcBiết:- Vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn- Tính chất và ứng dụng của hợp kim- Một số khái niệm trong chương: cặp oxi hóa – khử, pinđiện hóa, suất điện động chuẩn của pin điện hóa, thếđiện cực chuẩn của kim loại, sự điện phân (các phản ứnghóa học xảy ra ở các điện cực)Hiểu:- Giải thích được những tính chất vật lí, tính chất hóahọc chung của kim loại. Dẫn ra được những ví dụ minhhọa và viết các PTHH- Ý nghĩa của dãy điện hóa chuẩn của kim loại:+ Xác định chiều của phản ứng giữa chất oxi hóa và chấtkhử trong hai cặp oxi hóa – khử+ Xác định xuất điện động chuẩn của pin điện hóa- Các phản ứng hóa học xảy ra trên các điện cực của pinđiện hóa khi hoạt động và của quá trình điện phân chấtđiện li- Điều kiện, bản chất của sự ăn mòn điện hóa và cácbiện pháp phòng, chống ăn mòn kim loại- Hiểu được các phương pháp điều chế những kim loạicụ thể (kim loại có tính khử mạnh, trung bình, yếu)2. Kĩ năng- Biết vận dụng dãy điện hóa chuẩn của kim loại để:+ Xét chiều của phản ứng hóa học giữa chất oxi hóa vàchất khử trong hai cặp oxi hóa – khử của kim loại+ So sánh tính khử, tính oxi hóa của các cặp oxi – khử+ Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa- Biết tính toán khối lượng, lượng chất liên quan với quátrình điện phân (tính toán theo phương trình điện phân vàtính toán theo sự vận dụng định luật Faraday)- Thực hiện được những thí nghiệm chứng minh tính chấtcủa kim loại, thí nghiệm về pin điện hóa và sự điệnphân, những thí nghiệm về ăn mòn kim loại và chống ănmòn kim loại KIM LOẠI VÀ HỢP KIMA – KIM LOẠII – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦNHOÀN- Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA: các kim loại này là nhữngnguyên tố s- Nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA,VIA: các kim loại này là những nguyên tố p- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB): các kim loại chuyểntiếp, chúng là những nguyên tố d- Họ lantan và actini (xếp riêng thành hai hàng ở cuốibảng): các kim loại thuộc hai họ này là những nguyên tố f* Nhận xét: đa số các nguyên tố hóa học đã biết lànguyên tố kim loại (trên 80 %)II – CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT TRONG TINH THỂKIM LOẠI1. Cấu tạo nguyên tử kim loại- Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2 hoặc 3 electronở lớp ngoài cùng- Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại (ở phíadưới, bên trái bảng tuần hoàn) nhìn chung lớn hơn bánkính nguyên tử các nguyên tố phi kim (ở phía trên, bênphải bảng tuần hoàn)2. Cấu tạo mạng tinh thể kim loại (SGK lớp 10 trang91)Có ba kiểu mạng tinh thể kim loại đặc trưng là lậpphương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương3. Liên kết kim loạiLà liên kết hóa học hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữaion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và cácelectron tự do di chuyển trong toàn bộ mạng lưới tinh thểkim loại Ion dương kim loại Hút nhauIII – TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI1. Tính chất chungKim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tínhdẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kima) Tính dẻo: các lớp mạng tinh thể kim loại khi trượt lênnhau vẫn liên kết được với nhau nhờ lực hút tĩnh điệncủa các electron tự do với các cation kim loại. Những kimloại có tính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Zn…b) Tính dẫn điện: nhờ các electron tự do có thể chuyểndời thành dòng có hướng dưới tác dụng của điện trường.Nói chung nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫnđiện của kim loại càng giảm. Kim loại dẫn điện tốt nhấtlà Ag, tiếp sau là Cu, Au, Al, Fe…c) Tính dẫn nhiệt: nhờ sự chuyển động của các electrontự do mang năng lượng (động năng) từ vùng có nhiệt độcao đến vùng có nhiệt độ thấp của kim loại. Nói chungkim loại nào dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốtd) Ánh kim: nhờ các electron tự do có khả năng phản xạtốt ánh sáng khả kiến (ánh sáng nhìn thấy)Tóm lại: những tính chất vật lí chung của kim loạinhư trên chủ yếu do các electron tự do trong kim loạigây ra2. Tính chất riênga) Khối lượng riêng: phụ thuộc vào khối lượng nguyêntử, bán kính nguyên tử và kiểu cấu trúc mạng tinh thể. Lilà kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất (d = 0,5 g/cm3)và osimi (Os) có khối lượng riêng lớn nhất (d = 22,6g/cm3). Các kim loại có khối lượng riêng nhỏ hơn 5 g/cm3được gọi là kim loại nhẹ (như Na, K, Mg, Al…) và lớnhơn 5 g/cm3 được gọi là kim loại nặng (như Fe, Zn, Pb,Cu, Ag, Au…)b) Nhiệt độ nóng chảy: phụ thuộc chủ yếu vào độ bềnliên kết kim loại. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấpnhất là Hg (–39oC, điều kiện thường tồn tại ở trạng tháilỏng) và kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W(vonfam, 3410oC)c) Tính cứng: phụ thuộc chủ yếu vào độ bền liên kết kimloại. Kim loại mềm nhất là nhóm kim loại kiềm (như Na,K…do bán kính lớn, cấu trúc rỗng nên liên kết kim loạikém bền) và có những kim loại rất cứng không thể dũađược (như W, Cr…)IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIMLOẠI Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (nguyên tử kim loại dễ bị oxi hóa thành ion dương): M → Mn+ + ne1. Tác dụng với phi kimHầu hết các kim loại khử được phi kim điển hình thànhion âmVí dụ: 4Al + 3O2 2Al2O3 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Hg + S → HgS2. Tác dụng với axita) Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: M + nH+ → Mn+ + n/2H2 (M đứng trước hiđro trong dãy thế điện cực chuẩn)b) Đối với H2SO4 đặc, HNO3 (axit có tính oxi hóa mạnh):- Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phảnứng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ đạt số oxi hóa cao nhất- Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặcnóng (trừ Pt, Au) và H2SO4 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al,Cr…), khi đó S+6 trong H2SO4 bị khử thành S+4 (SO2) ; Sohoặc S-2 (H2S)- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặcnóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al,Cr…), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+4 (NO2)- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 loãng(trừ Pt, Au), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trắc nghiệm hóa hóa hữu cơ tuyển sinh đại học kim loại phản ứng hóa học ôn thi hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Sách giáo khoa KHTN 8 (Bộ sách Cánh diều)
155 trang 215 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2 - ĐH Đà Lạt
68 trang 169 0 0 -
6 trang 129 0 0
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh THPT môn Hóa học năm 2022 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh (Bảng B)
2 trang 120 0 0 -
4 trang 106 0 0
-
18 trang 85 0 0
-
10 trang 82 0 0
-
86 trang 79 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 (nâng cao) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
2 trang 66 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
6 trang 64 0 0 -
Công nghệ hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, chương 1
6 trang 61 0 0 -
4 trang 57 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng (Đề minh họa)
18 trang 57 1 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 55 0 0 -
175 trang 48 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0 -
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương III - ThS. Nguyễn Vinh Lan
9 trang 48 0 0 -
Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 3: Dẫn suất của Hydrocabon
45 trang 47 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 - Cụm Liên trường THPT tỉnh Quảng Nam (Lần 2)
4 trang 44 0 0 -
Đề thi KSCL môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 (Lần 2) - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa
4 trang 43 0 0