Danh mục

Dẫn liệu bước đầu về ốc cạn (gastropoda) ở xã Quyết Thắng, tỉnh Lạng Sơn

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 262.90 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài viết trình bày dẫn liệu bước đầu về ốc cạn (gastropoda) ở xã Quyết Thắng, tỉnh Lạng Sơn. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài viết
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dẫn liệu bước đầu về ốc cạn (gastropoda) ở xã Quyết Thắng, tỉnh Lạng SơnHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4DẪN LIỆU BƯỚC ĐẦU VỀ ỐC CẠN (GASTROPODA)Ở XÃ QUYẾT THẮNG, TỈNH LẠNG SƠNĐỖ VĂN NHƯỢNG, NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNGTrường Đại học Sư phạm Hà NộiHOÀNG NGỌC KHẮCTrường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà NộiCác dẫn liệu về Ốc cạn ở khu vực Lạng Sơn đã được Bavay, Dautzenberg và Fischer (18991915) đề cập đến từ rất sớm; họ đã phát hiện 16 loài ở khu vực này, chủ yếu ở vùng Thất Khê.Phần lớn các loài đã ghi nhận nằm trong họ Clausiliidae và Helicinidae. Xã Quyết Thắng, thuộchuyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn có địa hình hầu hết là núi đá vôi với thảm thực vật nhiều dâyleo tạo cho mặt đất độ ẩm cao và thảm mục khá dầy, có nhiều hang động, kẽ đá giàu mùn.Chưa có dẫn liệu về Ốc cạn tại địa phương này.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUỐc cạn (hay còn gọi là Động vật thân mềm thân bụng ở cạn) được thu vào tháng 4 và tháng7 năm 2009 ở các sinh cảnh tự nhiên và nhân tác của xã Quyết Thắng, Hữu Lũng, Lạng Sơn (tọađộ địa lý 21o38’27’’- 21o36’53’’N; 106o12’38’’-106o15’52’’E). Mẫu được thu bằng tay khi quansát trực tiếp ở mặt đất, vách đá, khe đá, thân cây. Các hốc đá có nhiều mùn được sàng bằng lướicỡ 3mm. Định loại mẫu vật theo mô tả của Bavay và Dautzenberg (1899-1908), Massen, 2003.Sắp xếp theo hệ thống phân loại của Bouchet & Rocroi (2005).II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN1. Thành phần loàiĐã phát hiện ở xã Quyết Thắng 48 loài và phân loài Ốc cạn thuộc 26 giống, 15 họ, 3 bộ(Bảng 1). Số loài và phân loài ốc cạn này nằm trong 2 phân lớp: Ốc mang trước (Prosobranchia)24 loài và Ốc có phổi (Pulmonata) 24 loài. Số họ và giống của Ốc có phổi (1 bộStylommatophora; 10 họ, 16 giống) đa dạng hơn Ốc mang trước (2 bộ Architaenioglossa vàNeritopsina; 5 họ, 10 giống). Trong số các mẫu vật thu được, đã phát hiện loài Helix (Obba)langsonensis, Helix (Mollendorffia) messageri, Helix (Chloritis) lambineti và Clausilia grangerilà những loài trước đây Bavay và Dautzenberg đã mô tả vào những năm cuối của thế kỷ XIX vàđầu XX ở khu vực Lạng Sơn.Bảng 1Thành phần loài và phân bố của Ốc cạn ở Quyết Thắng, Hữu Lũng, Lạng SơnTT1.2.3.4.TaxonPhân lớp Mang trước PROSOBRANCHIABộ ARCHITAENIOGLOSSAHọ CyclophoridaeCyclophorus mansuyi Daut. et Fischer, 1908Cy. implicatus Bavay et Daut., 1909Cy. diplochilus Adams, 1870Cy. zebrinus Benson, 1836Sinh cảnh tự nhiênSinh cảnh nhân tácnTL (%)nTL (%)9381270262159,480,764,441,651,3310,06797HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4TTTaxon5.6.7.8.9.10.11.12.13.14.15.16.17.18.Cy. exaltatus Pfeiffer, 1842Cy. martensianus Mollendorff, 1874Cy. siamensis Sowerby, 1850Cy. turgidus angulatus Pilsbry, 1902Cy. volvulus Muller, 1774Cy. clouthianus Mollendorff, 1881Cy. formosensis Mollendorff, 1894Cy. semisulcatus Sowerby, 1843Cy. jourdyi Morelet, 1886Cy. pyrostoma Mollendorff, 1882Opisthoporus beddomeri Daut. et Fischer, 1908Pterocyclus prestoni Bavay et Daut., 1909Cyclotus sumatranus (Martens, 1864)Leptopoma perlucidum (Grateloup, 1840)Họ DiplommatinidaeCochlostoma kobelti Pilsbry, 1901Họ PupinidaePupina laffonti Ancey, 1899Pollicaria gravida Benson, 1856Bộ NERITOPSINAHọ HelicenidaePseudotrochatella nogieri Fischer et Daut., 1908Họ HydrocenidaeGeorissa japonica Pilsbry, 1900Georissa sulcata Mollendorff, 1884Phân lớp Có phổi PULMONATABộ STYLOMMATOPHORAHọ AchatinidaeAchatina fulica Bowdich, 1882Họ AriophantidaeElaphroconcha halogeni Werber, 1966Dyakia sp.Họ BradybaenidaeBradybaena similaris Ferussac, 1822Bradybaena ravida Ferussac, 1822Bradybaena sp.Họ CamaenidaeHelix (Obba) langsonensis Bavay et Daut., 1899Helix packhaensis Bavay et Daut., 1903Helix (Mollendorffia) messageri Bavay et Dautz, 1900Helix (Chloritis) lambineti Bavay et Dautz, 1899Camaena vayssieri Bavay et Daut., 1908Amphidromus pervariabilis Bavay et Daut., 190919.20.21.22.23.24.25.26.27.28.29.30.31.32.33.34.35.36.798Sinh cảnh tự nhiênSinh cảnh nhân tácnTL (%)nTL (%)264355644183395030257535107777224181,652,733,490,380,2526,512,090,573,171,901,594,762,220,634,884,881,400,251,1410,0666668444,194,190,510,250,2530301861270402461935050232127121,901,901,140,380,764,442,541,520,3812,243,173,171,461,331,710,7621211,331,33330,190,19HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4TTTaxon37.38.Plectotropis pseudotrochula Bavay et Daut., 1899Coniglobus sp.Họ ClausiliidaeClausilia grangeri Bavay et Daut., 1899Oospira pyknosoma Gittenberger & Vermeulen, 2001Họ HelicarionidaeHelicarion messageri Bavay et Daut., 1909Họ PlectopylidaePlectopylis pulvinaris continentalis Mollendorff,Họ SubulinidaePseudopeas douvillei Daut. et Fischer, 1908Pseudopeas sp.Họ Troch ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: