Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.37 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng: BÀI TOÁN 3: Cho tam giác ABC nội tiếp trong một đường tròn (O). M ; N ; P lần lượt là cá điểm chính giữa các cung nhỏ AB ; BC ; CA . MN và NP cắt AB và AC theo thứ tự ở R và S. Chứng minh rằng: RS // BC và RS đi qua tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Cách giải 1: (Hình 1)Gợi ý: Đây là một bài toán hình tương đối khó đối với học sinh nếu không có tư duy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàngDạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng:BÀI TOÁN 3: Cho tam giác ABC nội tiếp trong một đường tròn (O). M ; N; P lần lượt là cá điểm chính giữa các cung nhỏ AB ; BC ; CA . MN và NPcắt AB và AC theo thứ tự ở R và S. Chứng minh rằng: RS // BC và RS điqua tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.Cách giải 1: (Hình 1)Gợi ý: Đây là một bài toán hình tương đối khó đối với học sinh nếu khôngcó tư duy tốt trong hình học. Khi đưa ra bài toán này ngay cả việc vẽ hìnhcũng là một vấn đề khó và các em đã không tìm ra được lời giải. Dưới sựhướng dẫn của thầy. Ta có AN; BP và AN là các tia phân giác của tam giác ABC. Gọi I làgiao điểm của các đường phân giác. Khi đó ta có I chính là tâm của đườngtròn nội tiếp tam giác ABC. Để chứng minh cho RS // BC và I RS ta đi chứng minh IR//BC;IS//BC rồi sử dụng tiên đề về đường thẳng song song để suy ra điều phảichứng minh. Sau một thời gian ngắn một học sinh đã tìm ra được lời giảicho bài toán này. Và cũng là lời giải ngắn mà thầy đã tìm ra. CPLời giải: Xét NBI ta có: IBN = B2 + B3 mà B2 = ; B3 = NAC (Góc 2 BACnội tiếp chắn cung NC ); NAC = 2 ABDo đó IBN = ; 2 AB BIN = A1 + B1 = (Góc ngoài của tam giác ABI) 2 IBN = BIN NBI cân tại N N thuộc trung trực của đoạn thẳng BI. Ta chứng minh đường trung trực của đoạn thẳng này chính là RN.Gọi H là giao điểm của MN và PB. Ta có : 1 s®BC + s®AB + s®AC 1 BHN = sđ BN + AM + AP = 2 2 2Vì BHN là góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn và BC AB AC 1 0 0 ; AM = ; AP = BHN = 360 = 90BN = 2 2 2 4 RN là trung trực của đoạn thẳng BI BR = RI RBI cân tại R B1 = RIB mµ B1 = B2 B2 = RIB IR // BC (Vì tạo với các tuyến BI hai góc so le trong bằng nhau) Cũng chứng minh tương tự ta cũng được IS // BC, từ điểm I ở ngoàiđường thẳng BC ta chỉ có thể kẻ được một đường thẳng song song với BC R ; I ; S thẳng hàng. Vậy RS // BC và RS đi qua tâm I của đường tròn nội tiếp tam giácABC.Cách giải 2: (Hình 2)Gợi ý: Trong cách giải này yêu cầu học sinh phải nắm lại kiến thức cũ vềđịnh lý Ta-lét đảo và tính chất đường phân giác trong tam giác đây là tínhchất quan trọng mà các em đã được học ở lớp 8 đa số HS ít thậm trí là khônghay để ý đến tính chất này.Lời giải: Theo giả thiết ta có MA = MB do đó MN là phân giác của ANB RA NAÁp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ABN ta có: = RB NB(1) SA NATương tự: NP là phân giác của tam giác ACN (2) = SC NC RA SAvì BN = CN nên BN = CN kết hợp với (1) và (2) ta được = RB SC RS // BC (định lý Ta-lét đảo)Gọi giao điểm của RS với AN là I, của BC và AN là D vì RS // BC nên tacó:AI RA NA RA AI NA mà suy ra = =ID RB NB RB ID NB BND ANB (vì có góc BNA chung và BAN NBD ) NA AB AI ABNên . Vậy = NB BD ID BDSuy ra BI là phân giác của góc ABCỞ trên ta có I thuộc phân giác AN của BAC ta lại vừa chứng minh I thuộcphân giác ABC nên I là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.( Đpcm)BÀI TOÁN 4: T ừ một điểm trên đường tròn ngoại tiếp của một tam giácbất kì hạ các đường vuông góc xuống ba cạnh của tam giác ABC nội tiếpđường tròn. Chứng minh rằng chân của ba đường vuông góc đó thẳng hàng (Đường thẳng này gọi là đường thẳng Simson)Cách giải 1:Vì D = E = 900 tứ giác BDPE là tứ giác nội tiếp BED = BPD (*)(Góc nội tiếp cùng chắn một cung)F = E = 900 tứ giác EFCP cũng là tứ giác nội tiếp FEC = FPC (**) (Góc nội tiếp cùng chắn một cung)Vì tứ giác ABPC nội tiếp đường tròn BPC = - A (1)PD AB DPF = - A (2)PF AC Từ (1) và (2) BPC = DPF BPD = FPC (***)Từ (*) ; (**) và (***) BED = FEC D ; E ; F thẳng hàng.Cách giải 2:PE EC 0 Tứ giác EFCP là tứ giác nội tiếp FEP + PCF = 180 (1)PF FC Vì tứ giác ABPC nội tiếp đường tròn ABP + FCP = 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàngDạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng:BÀI TOÁN 3: Cho tam giác ABC nội tiếp trong một đường tròn (O). M ; N; P lần lượt là cá điểm chính giữa các cung nhỏ AB ; BC ; CA . MN và NPcắt AB và AC theo thứ tự ở R và S. Chứng minh rằng: RS // BC và RS điqua tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.Cách giải 1: (Hình 1)Gợi ý: Đây là một bài toán hình tương đối khó đối với học sinh nếu khôngcó tư duy tốt trong hình học. Khi đưa ra bài toán này ngay cả việc vẽ hìnhcũng là một vấn đề khó và các em đã không tìm ra được lời giải. Dưới sựhướng dẫn của thầy. Ta có AN; BP và AN là các tia phân giác của tam giác ABC. Gọi I làgiao điểm của các đường phân giác. Khi đó ta có I chính là tâm của đườngtròn nội tiếp tam giác ABC. Để chứng minh cho RS // BC và I RS ta đi chứng minh IR//BC;IS//BC rồi sử dụng tiên đề về đường thẳng song song để suy ra điều phảichứng minh. Sau một thời gian ngắn một học sinh đã tìm ra được lời giảicho bài toán này. Và cũng là lời giải ngắn mà thầy đã tìm ra. CPLời giải: Xét NBI ta có: IBN = B2 + B3 mà B2 = ; B3 = NAC (Góc 2 BACnội tiếp chắn cung NC ); NAC = 2 ABDo đó IBN = ; 2 AB BIN = A1 + B1 = (Góc ngoài của tam giác ABI) 2 IBN = BIN NBI cân tại N N thuộc trung trực của đoạn thẳng BI. Ta chứng minh đường trung trực của đoạn thẳng này chính là RN.Gọi H là giao điểm của MN và PB. Ta có : 1 s®BC + s®AB + s®AC 1 BHN = sđ BN + AM + AP = 2 2 2Vì BHN là góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn và BC AB AC 1 0 0 ; AM = ; AP = BHN = 360 = 90BN = 2 2 2 4 RN là trung trực của đoạn thẳng BI BR = RI RBI cân tại R B1 = RIB mµ B1 = B2 B2 = RIB IR // BC (Vì tạo với các tuyến BI hai góc so le trong bằng nhau) Cũng chứng minh tương tự ta cũng được IS // BC, từ điểm I ở ngoàiđường thẳng BC ta chỉ có thể kẻ được một đường thẳng song song với BC R ; I ; S thẳng hàng. Vậy RS // BC và RS đi qua tâm I của đường tròn nội tiếp tam giácABC.Cách giải 2: (Hình 2)Gợi ý: Trong cách giải này yêu cầu học sinh phải nắm lại kiến thức cũ vềđịnh lý Ta-lét đảo và tính chất đường phân giác trong tam giác đây là tínhchất quan trọng mà các em đã được học ở lớp 8 đa số HS ít thậm trí là khônghay để ý đến tính chất này.Lời giải: Theo giả thiết ta có MA = MB do đó MN là phân giác của ANB RA NAÁp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ABN ta có: = RB NB(1) SA NATương tự: NP là phân giác của tam giác ACN (2) = SC NC RA SAvì BN = CN nên BN = CN kết hợp với (1) và (2) ta được = RB SC RS // BC (định lý Ta-lét đảo)Gọi giao điểm của RS với AN là I, của BC và AN là D vì RS // BC nên tacó:AI RA NA RA AI NA mà suy ra = =ID RB NB RB ID NB BND ANB (vì có góc BNA chung và BAN NBD ) NA AB AI ABNên . Vậy = NB BD ID BDSuy ra BI là phân giác của góc ABCỞ trên ta có I thuộc phân giác AN của BAC ta lại vừa chứng minh I thuộcphân giác ABC nên I là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.( Đpcm)BÀI TOÁN 4: T ừ một điểm trên đường tròn ngoại tiếp của một tam giácbất kì hạ các đường vuông góc xuống ba cạnh của tam giác ABC nội tiếpđường tròn. Chứng minh rằng chân của ba đường vuông góc đó thẳng hàng (Đường thẳng này gọi là đường thẳng Simson)Cách giải 1:Vì D = E = 900 tứ giác BDPE là tứ giác nội tiếp BED = BPD (*)(Góc nội tiếp cùng chắn một cung)F = E = 900 tứ giác EFCP cũng là tứ giác nội tiếp FEC = FPC (**) (Góc nội tiếp cùng chắn một cung)Vì tứ giác ABPC nội tiếp đường tròn BPC = - A (1)PD AB DPF = - A (2)PF AC Từ (1) và (2) BPC = DPF BPD = FPC (***)Từ (*) ; (**) và (***) BED = FEC D ; E ; F thẳng hàng.Cách giải 2:PE EC 0 Tứ giác EFCP là tứ giác nội tiếp FEP + PCF = 180 (1)PF FC Vì tứ giác ABPC nội tiếp đường tròn ABP + FCP = 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 205 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 72 0 0 -
22 trang 48 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 35 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
1 trang 31 0 0
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0