Dạng bài có quan hệ liên kết nhau khi phát triển một bài đơn giản đến phức tạp
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 355.21 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cho tam giác ABC, về phía ngoài tam giác, dựng các tam giác đều ABF; ACD; BCE. Chứng minh rằng AE; BD; CF đồng quy. Bài giải: Gọi O là giao điểm của BD và CF. Ta cần chứng minh A; O; E thẳng hàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạng bài có quan hệ liên kết nhau khi phát triển một bài đơn giản đến phức tạp Dạng bài có quan hệ liên kết nhau khi phát triển một bài đơn giảnđến phức tạpBài toán 3: Cho tam giác ABC, về phía ngoài tam giác, dựng các tam giácđều ABF; ACD; BCE. Chứng minh rằng AE; BD; CF đồng quy. Bài giải: DGọi O là giao điểm của BD và CF. A FTa cần chứng minh A; O; E thẳng hàng. 1 1 1Ta có DAB = CAF (bài toán 1) 2 3O 21 B1 = F1 AOBF nội tiếp C B 1 0 O1 = B2 = 60 0 O2 = A1 = 60 0 AOB = 120 (1)Tương tự: AOC = 1200 E 0 BOC = 120 Mà BFC = 600 BOCE nộitiếp 0 O3 = C1 = 60 (2)Từ (1) và (2) AOF = 1800 A; O; E thẳng hàngHay AE; BD; CF đồng quy.Qua bài trên ta nhận thấy các góc AOB; BOC; COA có số đo là 1200.Từ đây ta xây dựng bài toán dựng hình khá quen thuộc sau :Bài toán 4: DCho tam giác ABC, về phía ngoài tam giác,dựng các tam giác ABF; ACD vuông cân tạiA. Chứng minh rằng CF = BD; CF BD. F A Hướng dẫn giải: O+ CF = BD (tương tự như bài toán 1)+ CF BD: C BDo Tứ giác AOBF nội tiếp 0 BOF = BAF = 90Tiếp tục bài toán trên. Gọi M; N; I lần lượt làtrung điểm của BF; CD; BC, ta có:IM là đường TB của tam giác BCF nên: 1 IM // = CF (1) 2Tương tự ta có: 1 IN // = BD (2) 2Mà: CF = BD (3) DTừ (1); (2) và (3) suy ra: IM IN F IM = IN AHay MIN vuông cân tại I N M O B C INhận xét rằng AMB và ANC vuông cân tại M và N. Từ đây ta có bàitoán tiếp.Bài toán 5: ACho tam giác ABC, về phía ngoài tam giác, dựng Ncác tam giác ABM vuông cân tại M; ACN vuông Mcân tại N. Gọi I là trung điểm của BC. IMN làtam giác gì? C B INếu học sinh lần đầu gặp bài toán này mà chưagặp dạng thì hơi khó giải đối với các em.Bài toán trên có thể diển đạt cách khác làm cho học sinh dễ chứng minh hơnbằng cách thay các tam giác vuông cân ABM, CAN bằng các hình vuôngABDE và ACHF thì ta được bài toán đơn giản hơn.Ta có bài toán tiếp sau :Bài toán 6: FCho tam giác ABC, dựngvề phía ngoài tam giác các Ehình vuông ABDE và AACHF. H J a.Chứng minh rằng: I BF = CE và BF CE D b.Gọi I, J lần lượt là tâm C M Bcủa hai hình vuông đó. Mlà trung điểm của BC.Chứng minh rằng MIJ làtam giác vuông cân.Bài toán 7: Cho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạng bài có quan hệ liên kết nhau khi phát triển một bài đơn giản đến phức tạp Dạng bài có quan hệ liên kết nhau khi phát triển một bài đơn giảnđến phức tạpBài toán 3: Cho tam giác ABC, về phía ngoài tam giác, dựng các tam giácđều ABF; ACD; BCE. Chứng minh rằng AE; BD; CF đồng quy. Bài giải: DGọi O là giao điểm của BD và CF. A FTa cần chứng minh A; O; E thẳng hàng. 1 1 1Ta có DAB = CAF (bài toán 1) 2 3O 21 B1 = F1 AOBF nội tiếp C B 1 0 O1 = B2 = 60 0 O2 = A1 = 60 0 AOB = 120 (1)Tương tự: AOC = 1200 E 0 BOC = 120 Mà BFC = 600 BOCE nộitiếp 0 O3 = C1 = 60 (2)Từ (1) và (2) AOF = 1800 A; O; E thẳng hàngHay AE; BD; CF đồng quy.Qua bài trên ta nhận thấy các góc AOB; BOC; COA có số đo là 1200.Từ đây ta xây dựng bài toán dựng hình khá quen thuộc sau :Bài toán 4: DCho tam giác ABC, về phía ngoài tam giác,dựng các tam giác ABF; ACD vuông cân tạiA. Chứng minh rằng CF = BD; CF BD. F A Hướng dẫn giải: O+ CF = BD (tương tự như bài toán 1)+ CF BD: C BDo Tứ giác AOBF nội tiếp 0 BOF = BAF = 90Tiếp tục bài toán trên. Gọi M; N; I lần lượt làtrung điểm của BF; CD; BC, ta có:IM là đường TB của tam giác BCF nên: 1 IM // = CF (1) 2Tương tự ta có: 1 IN // = BD (2) 2Mà: CF = BD (3) DTừ (1); (2) và (3) suy ra: IM IN F IM = IN AHay MIN vuông cân tại I N M O B C INhận xét rằng AMB và ANC vuông cân tại M và N. Từ đây ta có bàitoán tiếp.Bài toán 5: ACho tam giác ABC, về phía ngoài tam giác, dựng Ncác tam giác ABM vuông cân tại M; ACN vuông Mcân tại N. Gọi I là trung điểm của BC. IMN làtam giác gì? C B INếu học sinh lần đầu gặp bài toán này mà chưagặp dạng thì hơi khó giải đối với các em.Bài toán trên có thể diển đạt cách khác làm cho học sinh dễ chứng minh hơnbằng cách thay các tam giác vuông cân ABM, CAN bằng các hình vuôngABDE và ACHF thì ta được bài toán đơn giản hơn.Ta có bài toán tiếp sau :Bài toán 6: FCho tam giác ABC, dựngvề phía ngoài tam giác các Ehình vuông ABDE và AACHF. H J a.Chứng minh rằng: I BF = CE và BF CE D b.Gọi I, J lần lượt là tâm C M Bcủa hai hình vuông đó. Mlà trung điểm của BC.Chứng minh rằng MIJ làtam giác vuông cân.Bài toán 7: Cho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 203 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 71 0 0 -
22 trang 47 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 34 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0 -
1 trang 30 0 0