Đánh giá chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay (ABI) ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại BV Đa khoa Trung tâm An Giang
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 363.79 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định tỉ lệ ABI < 0.9, mối liên quan với các yếu tố nguy cơ và can thiệp điều trị Cilostazol ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 bằng cách đo chỉ số huyết áp cổ chân - cánh tay (chỉ số ABI) trước sau 12 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay (ABI) ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại BV Đa khoa Trung tâm An Giang 105 ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN - CÁNH TAY (ABI) Ở BỆNH NHÂN ĐTĐ TYPE 2 TẠI BV ĐA KHOA TRUNG TÂM AN GIANG Phạm Chí Hiền; Nguyễn Sơn Nam; Quảng Thị Huyền Trang; Sử Cẩm Thu TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định tỉ lệ ABI < 0.9, mối liên quan với các yếu tố nguy cơ và can thiệp điều trị Cilostazol ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 bằng cách đo chỉ số huyết áp cổ chân - cánh tay (chỉ số ABI) trước sau 12 tháng. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang và can thiệp. Nhóm bệnh ĐTĐ không phụ thuộc insulin. Tiền sử bệnh mạch vành, THA, hút thuốc lá, đường huyết đói, HbA1C. Đo huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay khi chỉ số ABI ≤ 0,9 xem là có bệnh. Điều trị can thiệp bằng Cilostazol 100mg ngày 2 lần liên tục 12 tháng. Kết quả: Chúng tôi có 461 bệnh nhân ĐTĐ type 2 đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. Trong đó, tuổi trung bình của đối tượng là 63,6±11,4 tuổi (thấp nhất: 40; cao nhất: 95) có chỉ số ABI < 0,9 là 127 chiếm tỷ lệ 27,5%, nam 182 (39,5%), thời gian mắc bệnh 7,9± 5,4 (Max = 30, Min = 0); đau cách hồi 74 (16,1%); tê bì tay chân 168 (36,4%); có THA có 385 bệnh nhân (83,5%) và không THA 76 (16,5%). Liên quan với các yếu tố nguy cơ như tuổi, thời gian phát hiện bệnh, đường huyết đói, HbA1C có ý nghĩa thống kê với p lần lượt (p=0,006; p= 0,005; p= 0,018 và p=0.031). Liên quan với bệnh mạch vành, THA, hút thuốc lá với ABI không có ý nghĩa thống kê với p lần lượt (p= 0,710; p= 0,267; p= 0,438 ). Điều trị Cilostazol có hiệu quả cải thiện chỉ số ABI có ý nghĩa thống kê với p= 0,048. Kết luận: Tỉ lệ BMMNBCD trong nghiên cứu là 27,5%. Có mối liên quan với các yếu tố nguy cơ như tuổi, thời gian mắc bệnh ĐTĐ, đường huyết đói, HbA1C. Không có mối liên quan với hút thuốc lá, bệnh mạch vành, THA. Điều trị Cilostazol có hiệu quả với chỉ số ABI. ABSTRACT 106 Objectives of the study: This study was conducted to determine the prevalence of ABI 107 lấn, dễ thực hiện, có thể sử dụng cho quần thể lớn có nguy cơ cao. Giá trị ABI < 0,9 có độ nhạy 85%, độ đặc hiệu 95%, giá trị dự báo dương tính 85%, độ chính xác chung 90% trong trường hợp VXĐM, giúp cho phát hiện sớm, chính xác các tổn thương cũng như theo dõi tiến triển của bệnh [1],[2],[5],[10],[13]. Đồng thời, điều trị BĐMNBCD như nội khoa, can thiệp mạch máu và ngoại khoa thì theo khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Ký và Hội Tim mạch học Việt Nam khi phát hiện bệnh nhân ĐTĐ type 2 có biến chứng bệnh động mạch chi dưới khi có chỉ số ABI < 0,9 thì tiến hành điều trị Cilostazol cải thiện triệu chứng bằng cơ chế giản mạch, chuyển hóa và chống kết tập tiểu cầu ( mức chứng cứ I,A ) [10];[11. Do đó chúng tôi thực hiện đề tài với mục tiêu: 1. Xác định tỷ lệ chỉ số HA tâm thu cổ chân cánh tay ở bệnh nhân ĐTĐ type 2. 2. Xác định mối liên quan giữa chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay và yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân ĐTĐ type 2. 3. Đánh giá kết quả chỉ số ABI sau khi sử dụng Cilostazol ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 có chỉ số ABI < 0.9. ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng là bệnh nhân ĐTĐ type 2 theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) 2011đã được chẩn đoán và điều trị tại khoa khám bệnh từ tháng 06/2016 đến tháng 6/2018. -Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang có can thiệp. Đo chỉ số ABI bằng máy dao động ký mạch máu VP 1000 PLUS. Model: BP - 203 RPE III; OMORON/ NHẬT BẢN. -Chẩn đoán BĐMNBCD theo Cristol Robert. Đánh giá hiệu quả và an toàn của thuốc cilostazol: + Thuốc Cilostazol được sử dụng khi chỉ số ABI < 0,9 và không có chống chỉ định liều 100mg X 2 lần/ngày X 12 tháng; sau 12 tháng đo chỉ số ABI lần 2 + Hiệu quả: thay đổi chỉ số ABI + An toàn: không có tác dụng phụ dị ứng, xuất huyết nghiêm trọng phải ngừng thuốc 108 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là 461 bệnh nhân ĐTĐ type 2 Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu: 63,6±11,4 tuổi (thấp nhất: 40; cao nhất: 95) có chỉ số ABI < 0,9 là 127 chiếm tỷ lệ 27,5%. Trong đó có 182 nam ( 39,5% ); thời gian mắc bệnh 7,3± 5,4 (Max = 30, Min = 0); đau cách hồi 74 (16,1%); tê bì tay chân 168 ( 36,4% ); có THA có 385 bệnh nhân ( 83,5% ) và không THA 76 ( 16,5% ). 2.1. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở nhóm nghiên cứu Bảng 1. So sánh ABI chân trái - chân phải BI X ± SD p Chân trái 1,102±0,225 0,676 Chân phải 1,107±0,218 Bảng 2. ABI ở các nhóm tuổi Nhóm tuổi n = 461 X ± SD p 40 - 49 48 1,108±0,155 50 - 59 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay (ABI) ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại BV Đa khoa Trung tâm An Giang 105 ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN - CÁNH TAY (ABI) Ở BỆNH NHÂN ĐTĐ TYPE 2 TẠI BV ĐA KHOA TRUNG TÂM AN GIANG Phạm Chí Hiền; Nguyễn Sơn Nam; Quảng Thị Huyền Trang; Sử Cẩm Thu TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định tỉ lệ ABI < 0.9, mối liên quan với các yếu tố nguy cơ và can thiệp điều trị Cilostazol ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 bằng cách đo chỉ số huyết áp cổ chân - cánh tay (chỉ số ABI) trước sau 12 tháng. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang và can thiệp. Nhóm bệnh ĐTĐ không phụ thuộc insulin. Tiền sử bệnh mạch vành, THA, hút thuốc lá, đường huyết đói, HbA1C. Đo huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay khi chỉ số ABI ≤ 0,9 xem là có bệnh. Điều trị can thiệp bằng Cilostazol 100mg ngày 2 lần liên tục 12 tháng. Kết quả: Chúng tôi có 461 bệnh nhân ĐTĐ type 2 đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. Trong đó, tuổi trung bình của đối tượng là 63,6±11,4 tuổi (thấp nhất: 40; cao nhất: 95) có chỉ số ABI < 0,9 là 127 chiếm tỷ lệ 27,5%, nam 182 (39,5%), thời gian mắc bệnh 7,9± 5,4 (Max = 30, Min = 0); đau cách hồi 74 (16,1%); tê bì tay chân 168 (36,4%); có THA có 385 bệnh nhân (83,5%) và không THA 76 (16,5%). Liên quan với các yếu tố nguy cơ như tuổi, thời gian phát hiện bệnh, đường huyết đói, HbA1C có ý nghĩa thống kê với p lần lượt (p=0,006; p= 0,005; p= 0,018 và p=0.031). Liên quan với bệnh mạch vành, THA, hút thuốc lá với ABI không có ý nghĩa thống kê với p lần lượt (p= 0,710; p= 0,267; p= 0,438 ). Điều trị Cilostazol có hiệu quả cải thiện chỉ số ABI có ý nghĩa thống kê với p= 0,048. Kết luận: Tỉ lệ BMMNBCD trong nghiên cứu là 27,5%. Có mối liên quan với các yếu tố nguy cơ như tuổi, thời gian mắc bệnh ĐTĐ, đường huyết đói, HbA1C. Không có mối liên quan với hút thuốc lá, bệnh mạch vành, THA. Điều trị Cilostazol có hiệu quả với chỉ số ABI. ABSTRACT 106 Objectives of the study: This study was conducted to determine the prevalence of ABI 107 lấn, dễ thực hiện, có thể sử dụng cho quần thể lớn có nguy cơ cao. Giá trị ABI < 0,9 có độ nhạy 85%, độ đặc hiệu 95%, giá trị dự báo dương tính 85%, độ chính xác chung 90% trong trường hợp VXĐM, giúp cho phát hiện sớm, chính xác các tổn thương cũng như theo dõi tiến triển của bệnh [1],[2],[5],[10],[13]. Đồng thời, điều trị BĐMNBCD như nội khoa, can thiệp mạch máu và ngoại khoa thì theo khuyến cáo của Hiệp hội Tim mạch Hoa Ký và Hội Tim mạch học Việt Nam khi phát hiện bệnh nhân ĐTĐ type 2 có biến chứng bệnh động mạch chi dưới khi có chỉ số ABI < 0,9 thì tiến hành điều trị Cilostazol cải thiện triệu chứng bằng cơ chế giản mạch, chuyển hóa và chống kết tập tiểu cầu ( mức chứng cứ I,A ) [10];[11. Do đó chúng tôi thực hiện đề tài với mục tiêu: 1. Xác định tỷ lệ chỉ số HA tâm thu cổ chân cánh tay ở bệnh nhân ĐTĐ type 2. 2. Xác định mối liên quan giữa chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay và yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân ĐTĐ type 2. 3. Đánh giá kết quả chỉ số ABI sau khi sử dụng Cilostazol ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 có chỉ số ABI < 0.9. ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng là bệnh nhân ĐTĐ type 2 theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) 2011đã được chẩn đoán và điều trị tại khoa khám bệnh từ tháng 06/2016 đến tháng 6/2018. -Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang có can thiệp. Đo chỉ số ABI bằng máy dao động ký mạch máu VP 1000 PLUS. Model: BP - 203 RPE III; OMORON/ NHẬT BẢN. -Chẩn đoán BĐMNBCD theo Cristol Robert. Đánh giá hiệu quả và an toàn của thuốc cilostazol: + Thuốc Cilostazol được sử dụng khi chỉ số ABI < 0,9 và không có chống chỉ định liều 100mg X 2 lần/ngày X 12 tháng; sau 12 tháng đo chỉ số ABI lần 2 + Hiệu quả: thay đổi chỉ số ABI + An toàn: không có tác dụng phụ dị ứng, xuất huyết nghiêm trọng phải ngừng thuốc 108 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là 461 bệnh nhân ĐTĐ type 2 Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu: 63,6±11,4 tuổi (thấp nhất: 40; cao nhất: 95) có chỉ số ABI < 0,9 là 127 chiếm tỷ lệ 27,5%. Trong đó có 182 nam ( 39,5% ); thời gian mắc bệnh 7,3± 5,4 (Max = 30, Min = 0); đau cách hồi 74 (16,1%); tê bì tay chân 168 ( 36,4% ); có THA có 385 bệnh nhân ( 83,5% ) và không THA 76 ( 16,5% ). 2.1. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở nhóm nghiên cứu Bảng 1. So sánh ABI chân trái - chân phải BI X ± SD p Chân trái 1,102±0,225 0,676 Chân phải 1,107±0,218 Bảng 2. ABI ở các nhóm tuổi Nhóm tuổi n = 461 X ± SD p 40 - 49 48 1,108±0,155 50 - 59 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hội nghị Khoa học Bệnh viện An Giang Bài viết về y học đái tháo đường type 2 Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay Vữa xơ động mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 195 0 0 -
Hiệu quả can thiệp dinh dưỡng bằng khẩu phần ăn giàu chất xơ trên bệnh nhân đái tháo đường type 2
10 trang 185 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 183 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 175 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 173 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 171 0 0 -
6 trang 168 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 166 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0