Đánh giá cơ cấu thu dung điều trị đột quỵ não 10 năm tại Bệnh viện Quân y 103 (từ 06-2006 đến 06-2016)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 184.62 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá tình hình thu dung điều trị của Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 sau 10 năm thành lập. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu và hồi cứu thực hiện trên BN đột quỵ điều trị nội trú tại Khoa Đột quỵ từ 06 - 2006 đến 06 - 2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá cơ cấu thu dung điều trị đột quỵ não 10 năm tại Bệnh viện Quân y 103 (từ 06-2006 đến 06-2016) T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU THU DUNG ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃO 10 NĂM TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 (từ 06 - 2006 đến 06 - 2016) Nguyễn Minh Hiện*; Đỗ Văn Việt* Nguyễn Văn Tuấn*; Nguyễn Đăng Hải* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá tình hình thu dung điều trị của Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 sau 10 năm thành lập. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu và hồi cứu thực hiện trên BN đột quỵ điều trị nội trú tại Khoa Đột quỵ từ 06 - 2006 đến 06 - 2016. Kết quả: 9.990 BN đột quỵ não (ĐQN), tỷ lệ thu dung ĐQN tăng dần theo năm. Tỷ lệ nam/nữ là 1,7. Nhóm tuổi 60 - 79 chiếm 53,2% và 88,3% ≥ 50 tuổi. Thể nhồi máu não (NMN) 69,0%, thể đột quỵ chảy máu não 31,0%. NMN do huyết khối: 43,5%; ổ khuyết: 21,6% và tắc mạch: 3,8%. Chảy máu não nhu mô: 25,7%; chảy máu dưới nhện và di dạng động tĩnh mạch: 4,8%. Yếu tố nguy cơ hay gặp là tăng huyết áp (69,1%), rối loạn lipid máu (58,2%), đái tháo đường (25,8%), rung nhĩ (24%), tiền sử ĐQN (23,6%), nghiện rượu (5,5%) và nghiện thuốc lá (7,3%). Tỷ lệ can thiệp nội khí quản: 11,1%; mở khí quản: 6,4%; thở máy: 8,7%. Chụp DSA sọ não cho 574 BN (6,3%); can thiệp mạch: 194 BN (1,6%). Tiêu sợi huyết 181/4.604 BN đạt 1,5%. Tỷ lệ nặng xin về hoặc tử vong trong 10 năm là 6,7%. * Từ khóa: Đột quỵ não; Cơ cấu bệnh; Thu dung. Evaluation of Characteristics of the Recruiment at the Department of Stroke, 103 Hospital from 06 - 2006 to 06 - 2016 Summary Objectives: To evaluate the characteristics of patient recruitment at the Department of Stroke, 103 Hospital after 10 years of establishment. Subjects and methods: A descriptive, cross-sectional, prospective and retrospective study was carried out on inpatients with stroke who were treated at the Department of Stroke, 103 Hospital from 06 - 2006 to 06 - 2016. Results: There have been a total of 9,990 recruitments for the past ten years. This figure has increased with years. The male/female ratio is 1.7. Group of 60 - 79 years of age accounts for 53.2% and 88.3% are over 50 years old. Cerebral infarction has been found in 68.5%, cerebral hemorrhage: 31.0%. The causes of cerebral infarction include: thrombosis (43.5%), lacuna (21.6%) and embolism (3.8%). Parenchymal brain bleeding explains 25.7%; subarachnoid bleeding and arteriovenous malformations occupy 4.8%. Common risk factors are hypertension (69.1%), dyslipidemia (58.2%), diabetes (25.8%), atrial fibrillation (24%), history of stroke (23.6%), alcoholism (5.5%) and smokers (7.3%). Patients with tracheal intervention have made up 11.1%; tracheostomy: 6.4%; mechanical ventilation: 8.7%. 574 patients (6.3%) have been taken DSA cranial; * Bệnh viện Quân y 103 Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Minh Hiên (hienstroke(@gmail.com) Ngày nhận bài: 20/08/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/09/2016 Ngày bài báo được đăng: 10/10/2016 5 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 cerebral intravascular intervention has been performed on 194 cases (1.6%). 181/4,604 patients have been treated thrombolysis with a rate of 1.5%. 6.7% of the patients have asked for a discharge for severe disease or death in the past 10 years. * Key word: Stroke; Characteristics of disease; Recruitment. ĐẶT VẤN ĐỀ Đột quỵ não gây tử vong đứng thứ ba sau bệnh tim mạch và ung thư, là nguyên nhân hàng đầu gây khuyết tật. Ở Việt Nam, hàng năm có khoảng 200.000 người bị đột quỵ, số lượng hiện mắc ngày càng gia tăng. Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 đã thu dung điều trị từ tháng 06 - 2006 đến 06 - 2016 được 9.990 BN đột quỵ, tỷ lệ thu dung ngày càng gia tăng theo các năm. Các kỹ thuật hồi sức, chẩn đoán và điều trị hiện đại, tiến bộ nhất dần dần được áp dụng, nên chất lượng điều trị ngày càng được cải thiện. Chúng tôi đánh giá kết quả thu dung điều trị sau 10 năm nhằm: Đánh giá cơ cấu thu dung và điều trị ĐQN 10 năm tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 từ 06 - 2006 đến 06 - 2016. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. 9.990 BN đột quỵ điều trị nội trú tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 từ 06 - 2006 đến 06 - 2016 (loại trừ BN vào nhầm khoa). Chẩn đoán lâm sàng ĐQN theo định nghĩa của WHO (1989). Chẩn đoán xác định ĐQN bằng hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não hoặc cộng hưởng từ sọ não. Chẩn đoán thể ĐQN và nguyên nhân đột quỵ bằng siêu âm tim, siêu âm động mạch cảnh; chụp cộng hưởng từ mạch máu não, chụp mạch máu não số hóa xóa nền (DSA) và điện tim. 2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu kết hợp với hồi cứu. Kết quả nghiên cứu được xử lý theo phần mềm SPSS 20. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Tỷ lệ nam/nữ. Bảng 1: Tỷ lệ BN đột quỵ thu dung theo giới tính (n = 9.990). Năm Nam giới Nữ giới Tổng Nam/nữ n % n % n % 06 - 12/2006 91 67,9 43 32,1 134 1,3 2,1 Năm 2007 395 61,7 245 38,3 640 6,4 1,6 Năm 2008 392 61,8 242 38,2 634 6,3 1,6 Năm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá cơ cấu thu dung điều trị đột quỵ não 10 năm tại Bệnh viện Quân y 103 (từ 06-2006 đến 06-2016) T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU THU DUNG ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃO 10 NĂM TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 (từ 06 - 2006 đến 06 - 2016) Nguyễn Minh Hiện*; Đỗ Văn Việt* Nguyễn Văn Tuấn*; Nguyễn Đăng Hải* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá tình hình thu dung điều trị của Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 sau 10 năm thành lập. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu và hồi cứu thực hiện trên BN đột quỵ điều trị nội trú tại Khoa Đột quỵ từ 06 - 2006 đến 06 - 2016. Kết quả: 9.990 BN đột quỵ não (ĐQN), tỷ lệ thu dung ĐQN tăng dần theo năm. Tỷ lệ nam/nữ là 1,7. Nhóm tuổi 60 - 79 chiếm 53,2% và 88,3% ≥ 50 tuổi. Thể nhồi máu não (NMN) 69,0%, thể đột quỵ chảy máu não 31,0%. NMN do huyết khối: 43,5%; ổ khuyết: 21,6% và tắc mạch: 3,8%. Chảy máu não nhu mô: 25,7%; chảy máu dưới nhện và di dạng động tĩnh mạch: 4,8%. Yếu tố nguy cơ hay gặp là tăng huyết áp (69,1%), rối loạn lipid máu (58,2%), đái tháo đường (25,8%), rung nhĩ (24%), tiền sử ĐQN (23,6%), nghiện rượu (5,5%) và nghiện thuốc lá (7,3%). Tỷ lệ can thiệp nội khí quản: 11,1%; mở khí quản: 6,4%; thở máy: 8,7%. Chụp DSA sọ não cho 574 BN (6,3%); can thiệp mạch: 194 BN (1,6%). Tiêu sợi huyết 181/4.604 BN đạt 1,5%. Tỷ lệ nặng xin về hoặc tử vong trong 10 năm là 6,7%. * Từ khóa: Đột quỵ não; Cơ cấu bệnh; Thu dung. Evaluation of Characteristics of the Recruiment at the Department of Stroke, 103 Hospital from 06 - 2006 to 06 - 2016 Summary Objectives: To evaluate the characteristics of patient recruitment at the Department of Stroke, 103 Hospital after 10 years of establishment. Subjects and methods: A descriptive, cross-sectional, prospective and retrospective study was carried out on inpatients with stroke who were treated at the Department of Stroke, 103 Hospital from 06 - 2006 to 06 - 2016. Results: There have been a total of 9,990 recruitments for the past ten years. This figure has increased with years. The male/female ratio is 1.7. Group of 60 - 79 years of age accounts for 53.2% and 88.3% are over 50 years old. Cerebral infarction has been found in 68.5%, cerebral hemorrhage: 31.0%. The causes of cerebral infarction include: thrombosis (43.5%), lacuna (21.6%) and embolism (3.8%). Parenchymal brain bleeding explains 25.7%; subarachnoid bleeding and arteriovenous malformations occupy 4.8%. Common risk factors are hypertension (69.1%), dyslipidemia (58.2%), diabetes (25.8%), atrial fibrillation (24%), history of stroke (23.6%), alcoholism (5.5%) and smokers (7.3%). Patients with tracheal intervention have made up 11.1%; tracheostomy: 6.4%; mechanical ventilation: 8.7%. 574 patients (6.3%) have been taken DSA cranial; * Bệnh viện Quân y 103 Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Minh Hiên (hienstroke(@gmail.com) Ngày nhận bài: 20/08/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/09/2016 Ngày bài báo được đăng: 10/10/2016 5 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 cerebral intravascular intervention has been performed on 194 cases (1.6%). 181/4,604 patients have been treated thrombolysis with a rate of 1.5%. 6.7% of the patients have asked for a discharge for severe disease or death in the past 10 years. * Key word: Stroke; Characteristics of disease; Recruitment. ĐẶT VẤN ĐỀ Đột quỵ não gây tử vong đứng thứ ba sau bệnh tim mạch và ung thư, là nguyên nhân hàng đầu gây khuyết tật. Ở Việt Nam, hàng năm có khoảng 200.000 người bị đột quỵ, số lượng hiện mắc ngày càng gia tăng. Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 đã thu dung điều trị từ tháng 06 - 2006 đến 06 - 2016 được 9.990 BN đột quỵ, tỷ lệ thu dung ngày càng gia tăng theo các năm. Các kỹ thuật hồi sức, chẩn đoán và điều trị hiện đại, tiến bộ nhất dần dần được áp dụng, nên chất lượng điều trị ngày càng được cải thiện. Chúng tôi đánh giá kết quả thu dung điều trị sau 10 năm nhằm: Đánh giá cơ cấu thu dung và điều trị ĐQN 10 năm tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 từ 06 - 2006 đến 06 - 2016. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. 9.990 BN đột quỵ điều trị nội trú tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 từ 06 - 2006 đến 06 - 2016 (loại trừ BN vào nhầm khoa). Chẩn đoán lâm sàng ĐQN theo định nghĩa của WHO (1989). Chẩn đoán xác định ĐQN bằng hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não hoặc cộng hưởng từ sọ não. Chẩn đoán thể ĐQN và nguyên nhân đột quỵ bằng siêu âm tim, siêu âm động mạch cảnh; chụp cộng hưởng từ mạch máu não, chụp mạch máu não số hóa xóa nền (DSA) và điện tim. 2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu kết hợp với hồi cứu. Kết quả nghiên cứu được xử lý theo phần mềm SPSS 20. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Tỷ lệ nam/nữ. Bảng 1: Tỷ lệ BN đột quỵ thu dung theo giới tính (n = 9.990). Năm Nam giới Nữ giới Tổng Nam/nữ n % n % n % 06 - 12/2006 91 67,9 43 32,1 134 1,3 2,1 Năm 2007 395 61,7 245 38,3 640 6,4 1,6 Năm 2008 392 61,8 242 38,2 634 6,3 1,6 Năm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Điều trị đột quỵ não Bệnh viện Quân y 103 Cơ cấu bệnh tậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 280 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 266 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 207 0 0 -
6 trang 195 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 189 0 0 -
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 189 0 0 -
19 trang 164 0 0