Đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn lúa kháng bạc lá bản địa của Việt Nam bằng chỉ thị phân tử SSR (Microsatellite)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.07 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn lúa kháng bạc lá bản địa của Việt Nam bằng chỉ thị phân tử SSR (Microsatellite); Kết quả phân tích đa hình ADN bằng chỉ thị SSR; Kết quả phân tích mối quan hệ di truyền của các giống lúa nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn lúa kháng bạc lá bản địa của Việt Nam bằng chỉ thị phân tử SSR (Microsatellite) T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam nghệ và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Bộ NN và PTNT, Tr ng trọt và Bảo vệ thực vật, Tập 1, tr. 311 Ngày nhận bài: 7/3/2013 Người phản biện: TS. Lã Tuấn Nghĩa, Ngày duyệt đăng: 3/6/2013 ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN TẬP ĐOÀN LÚA KHÁNG BẠC LÁ BẢN ĐỊA CỦA VIỆT NAM BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ SSR (Microsatellite) Khuất Hữu Trung, Đặng Thị Thanh Hà, Kiều Thị Dung, Nguyễn Thúy Điệp, Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Đặng Trọng Lương, Lê Huy Hàm SUMMARY Analyzing of genetic diversity of bacterial blight resistance rice varieties in Vietnam by microsatellite markers The results using 21 SSR markers for analyzing genetic diversity of Vietnam bacterial blight resistance rice varieties have obtained a total number of 93 difference alleles (with a mean of 7.25 alleles per loci). PIC value changed from 0,1 to 0.9 (with a mean of 0.68). The rate of heterozygosity of Vietnam bacterial blight resistance rice varieties are very different in 21 SSR loci, the heterozygosity changed from 0 to 20%. Genetic similarity coefficients of 38 varieties were ranging from 0 to 0.78. Genetic similarity was determined using Jaccard’s similarity coefficients and final denderogram construction using a UPGMA clustering methods showed that 38 varieties were diveded into seven major groups, which shows great diversity among varieties: Group I consists of 05 varieties;bgroup II consists of 03 varieties; group III consists of 02 varieties; group V consists of 19 varieties; group VI consists of 07 varieties; group IV and VII have only one variety. Based on genetic clustering result, bacterial blight resistance phenotype and the origins of rice varieties, five varieties have been seleted as materials for further research on establishment of database for local bacterial blight resistance rice genetic resources in Vietnam. Keywords: Bacterial blight, genertic diversity, resistance rice, SSR marker. I. ĐẶT VẤN ĐỀ T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Bệnh bạc lá do vi khuẩn phân bố của các locus trên 12 ễ ắ ể pv. oryze, được phát hiện lần đầu khác nhau đã được công bố (bảng 1). tiên ở Nhật Bản vào năm 1884, sau đó ở một số nước khác của châu Á. Từ năm 2. Phương pháp nghiên cứu 1960, dịch bệnh đã trở nên trầm trọng hơn Tách chiết ADN tổng số: Mẫu lá của trên thế giới, làm giảm năng suất lúa từ 20 từng mẫu giống được thu thập riêng rẽ và 30% có khi tới 50%, riêng ở Việt Nam tách chiết ADN tổng số theo phương pháp bệnh bạc lá làm giảm năng suất lúa từ 30 CTAB của Obara và Kako có cải tiến 60%. Sau 1 thời gian dài lắng dịu, khoảng chục năm trở lại đây, cùng với sự xâm nhập Phản ứng PCR được thực hiện theo ạt của các giống lúa thuần và lúa lai từ chu trình nhiệt 95 Trung Quốc, bệnh bạc lá đã bùng phát trở kỳ [94 lại ở Việt Nam và gây nhiều thiệt hại cho 60 giây)] và kết thúc ở 72 sản xuất lúa. Theo kết quả điều tra sơ bộ của các nhà Điện di trên gel agarose theo phương khoa học trong nước đã cho thấy nhiều pháp của Khoa Genome Thực vật, Trường giống lúa địa phương của Việt Nam có khả Đại học Công nghệ Texas, Mỹ (2002) có năng kháng tốt với bệnh bạc lá. Tuy nhiên, cải tiến những công trình nghiên cứu ứng dụng ệ ọc để ích, đá á Phân tích và xử lý số liệu: Kết quả đặ ính kháng bệnh bạc lá củ á ố được thống kê dựa vào sự xuất hiện hay ú ản địa chưa nhiều. Việc phân tích đa xuất hiện của các băng ADN (các ạ ề ập đoà ố úa đị alen). Số liệu được xử lý, phân tích bằng phương của Việ ó ả năng kháng chương trình Excel và phần mềm bệnh bạc lá bằ ỉ ị ử ớ ục đích đưa ra ngu ữ í Hệ số PIC (Polymorphic Information ữ ứu khai thác, bảo t n và Content) được tính theo công thức sau: sử dụng hiệu quả ngu ản đị (trong đó P là tần số xuất ệt Nam là rất cần thiết trong giai đoạn ện của alen thứ i). hiện nay. Tỷ lệ dị hợp (H) của mỗi mẫu được tính II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP theo công thức: = NGHIÊN CỨU − 1. Vật liệu nghiên cứu Trong đó: X là tổng số m i có xuất hiện 2 alen/1 locus SSR; M là tổng số m i sử Tập đoàn 38 giống lúa có khả năng dụng trong nghiên cứu; Y là tổng số m i kháng bạc lá được thu thập ở nhiều địa SSR không xuất hiện băng ADN. phương khác nhau. Các giống lúa đang được lưu giữ và bảo t n tại Trung tâm Tài Tỷ lệ khuyết số liệu (M) được tính ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn lúa kháng bạc lá bản địa của Việt Nam bằng chỉ thị phân tử SSR (Microsatellite) T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam nghệ và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Bộ NN và PTNT, Tr ng trọt và Bảo vệ thực vật, Tập 1, tr. 311 Ngày nhận bài: 7/3/2013 Người phản biện: TS. Lã Tuấn Nghĩa, Ngày duyệt đăng: 3/6/2013 ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN TẬP ĐOÀN LÚA KHÁNG BẠC LÁ BẢN ĐỊA CỦA VIỆT NAM BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ SSR (Microsatellite) Khuất Hữu Trung, Đặng Thị Thanh Hà, Kiều Thị Dung, Nguyễn Thúy Điệp, Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Đặng Trọng Lương, Lê Huy Hàm SUMMARY Analyzing of genetic diversity of bacterial blight resistance rice varieties in Vietnam by microsatellite markers The results using 21 SSR markers for analyzing genetic diversity of Vietnam bacterial blight resistance rice varieties have obtained a total number of 93 difference alleles (with a mean of 7.25 alleles per loci). PIC value changed from 0,1 to 0.9 (with a mean of 0.68). The rate of heterozygosity of Vietnam bacterial blight resistance rice varieties are very different in 21 SSR loci, the heterozygosity changed from 0 to 20%. Genetic similarity coefficients of 38 varieties were ranging from 0 to 0.78. Genetic similarity was determined using Jaccard’s similarity coefficients and final denderogram construction using a UPGMA clustering methods showed that 38 varieties were diveded into seven major groups, which shows great diversity among varieties: Group I consists of 05 varieties;bgroup II consists of 03 varieties; group III consists of 02 varieties; group V consists of 19 varieties; group VI consists of 07 varieties; group IV and VII have only one variety. Based on genetic clustering result, bacterial blight resistance phenotype and the origins of rice varieties, five varieties have been seleted as materials for further research on establishment of database for local bacterial blight resistance rice genetic resources in Vietnam. Keywords: Bacterial blight, genertic diversity, resistance rice, SSR marker. I. ĐẶT VẤN ĐỀ T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Bệnh bạc lá do vi khuẩn phân bố của các locus trên 12 ễ ắ ể pv. oryze, được phát hiện lần đầu khác nhau đã được công bố (bảng 1). tiên ở Nhật Bản vào năm 1884, sau đó ở một số nước khác của châu Á. Từ năm 2. Phương pháp nghiên cứu 1960, dịch bệnh đã trở nên trầm trọng hơn Tách chiết ADN tổng số: Mẫu lá của trên thế giới, làm giảm năng suất lúa từ 20 từng mẫu giống được thu thập riêng rẽ và 30% có khi tới 50%, riêng ở Việt Nam tách chiết ADN tổng số theo phương pháp bệnh bạc lá làm giảm năng suất lúa từ 30 CTAB của Obara và Kako có cải tiến 60%. Sau 1 thời gian dài lắng dịu, khoảng chục năm trở lại đây, cùng với sự xâm nhập Phản ứng PCR được thực hiện theo ạt của các giống lúa thuần và lúa lai từ chu trình nhiệt 95 Trung Quốc, bệnh bạc lá đã bùng phát trở kỳ [94 lại ở Việt Nam và gây nhiều thiệt hại cho 60 giây)] và kết thúc ở 72 sản xuất lúa. Theo kết quả điều tra sơ bộ của các nhà Điện di trên gel agarose theo phương khoa học trong nước đã cho thấy nhiều pháp của Khoa Genome Thực vật, Trường giống lúa địa phương của Việt Nam có khả Đại học Công nghệ Texas, Mỹ (2002) có năng kháng tốt với bệnh bạc lá. Tuy nhiên, cải tiến những công trình nghiên cứu ứng dụng ệ ọc để ích, đá á Phân tích và xử lý số liệu: Kết quả đặ ính kháng bệnh bạc lá củ á ố được thống kê dựa vào sự xuất hiện hay ú ản địa chưa nhiều. Việc phân tích đa xuất hiện của các băng ADN (các ạ ề ập đoà ố úa đị alen). Số liệu được xử lý, phân tích bằng phương của Việ ó ả năng kháng chương trình Excel và phần mềm bệnh bạc lá bằ ỉ ị ử ớ ục đích đưa ra ngu ữ í Hệ số PIC (Polymorphic Information ữ ứu khai thác, bảo t n và Content) được tính theo công thức sau: sử dụng hiệu quả ngu ản đị (trong đó P là tần số xuất ệt Nam là rất cần thiết trong giai đoạn ện của alen thứ i). hiện nay. Tỷ lệ dị hợp (H) của mỗi mẫu được tính II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP theo công thức: = NGHIÊN CỨU − 1. Vật liệu nghiên cứu Trong đó: X là tổng số m i có xuất hiện 2 alen/1 locus SSR; M là tổng số m i sử Tập đoàn 38 giống lúa có khả năng dụng trong nghiên cứu; Y là tổng số m i kháng bạc lá được thu thập ở nhiều địa SSR không xuất hiện băng ADN. phương khác nhau. Các giống lúa đang được lưu giữ và bảo t n tại Trung tâm Tài Tỷ lệ khuyết số liệu (M) được tính ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Bệnh bạc lá Đa dạng di truyền Lúa kháng bạc lá bản địa Chỉ thị phân tử SSR Nguồn gen lúa bản địaGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 117 0 0
-
9 trang 82 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 55 0 0 -
200 trang 44 0 0
-
10 trang 39 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 36 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 33 0 0 -
Tính đa dạng di truyền loài Kim tuyến đá vôi (Anoectochilus calcareus Aver) tại Quản Bạ - Hà Giang
5 trang 32 0 0 -
Phân tích lúa mùa có phẩm chất tốt bằng kỹ thuật microsatellite (SSR)
11 trang 32 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 31 0 0