Đánh giá đặc điểm thực vật học của cây Thổ sâm (Talinum paniculatum) và Thổ sâm ba cạnh (Talinum fruticosum) tại Gia Lâm, Hà Nội
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 371.64 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thổ sâm (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) và ổ sâm ba cạnh (Talinum fruticosum (L.) Juss.) thuộc họ Sâm mùng tơi (Talinaceae) có công dụng làm thuốc và rau ăn. Cả hai loài hay bị nhầm lẫn với cùng tên gọi ổ sâm, chính vì vậy cần có nghiên cứu để phân biệt 2 loài này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đặc điểm thực vật học của cây Thổ sâm (Talinum paniculatum) và Thổ sâm ba cạnh (Talinum fruticosum) tại Gia Lâm, Hà NộiTạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 06(127)/2021Mathew P.A. and Rema, J., 2000. Gra ing black pepper Speijer, P.R. and De Waele, D., 1997. Screening of Musa to control foot rot.Report of Indian Institute of Spices germplasm for resistance and tolerance to nematodes. INIBAP Research, Marikunnu P.O. Calicut-673012 Kerala: 7-10. Technical Guidelines 1. INIBAP, Montpellier, France: 47 pp. Evaluation of potential gra ed combinations against nematodes on Black pepper Nguyen Quang Ngoc, Duong ị Oanh, Pham i Hoai, Tran ị Dieu Hien, Nguyen i TuyetAbstract e study aimed to evaluate the resistant ability to nematodes of several materials used for rootstocks, including PiperNigrum (V19, V21); Piper betle; Piper colubrinum; Piper spp.; Piper Nigrum (Vinh Linh variety) was used as a scion forgra ing on four di erent rootstocks. e result showed that despite performing good growth in natural habitat, Piperspp. has poor resistance ability to nematodes; it is necessary to search, evaluate and select more. In contrast, Piper betle;Piper colubrinum and Piper nigrum (V19, V21) not only have good growth in the nursery but also are well resistant tonematodes. Based on the anatomical analysis, the result also indicated that because of di erent species, scion (VinhLinh) and rootstocks (Piper betle; Piper colubrinum) are compatible but not fully completed; dead cells were generated,which negatively a ect vascular networks. Piper nigrum materials selected from a collection in the garden with goodresistance to Meloidogyne incognita could be used as rootstocks such as V19, V21. e gra ed combinations that werehighly compatible formed cambium cells between the rootstocks and the scions a er 120 days of gra ing.Keywords: Black pepper (piper nigrum), rootstocks, gra ed combinationNgày nhận bài: 25/5/2021 Người phản biện: TS. Trương HồngNgày phản biện: 04/6/2021 Ngày duyệt đăng: 29/6/2021ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC CỦA CÂY THỔ SÂM (Talinum paniculatum) VÀ THỔ SÂM BA CẠNH (Talinumfruticosum) TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI Phùng ị u Hà1, Phạm ị Huyền Trang 1 TÓM TẮT ổ sâm (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) và ổ sâm ba cạnh (Talinumfruticosum(L.) Juss.) thuộchọ Sâm mùng tơi (Talinaceae) có công dụng làm thuốc và rau ăn. Cả hai loài hay bị nhầm lẫn với cùng tên gọi ổ sâm, chính vì vậy cần có nghiên cứu để phân biệt 2 loài này. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả hai loài có đặcđiểm vi phẫu tương đồng và hình thái rất giống nhau, tuy nhiên có thể phân biệt hai loài qua một số đặc điểmnổi bật. ổ sâm (T. paniculatum) có vỏ rễ màu nâu đen, cuống cụm hoa tròn, cụm hoa dạng chùy kép, phânnhánh nhiều, hoa nở vào buổi chiều, quả hình cầu, vỏ quả mỏng. ổ sâm ba cạnh (T. fruticosum) có vỏ rễ màunâu nhạt, cuống cụm hoa có ba cạnh, cụm hoa dạng xim, ít phân nhánh, đường kính hoa gấp 2,5 - 3 lần ổsâm, hoa nở vào buổi sáng, quả hình trứng, vỏ quả dày, kích thước quả gấp 2 - 2,7 lần ổ sâm. Từ khóa: ổ sâm, ổ sâm ba cạnh, hình thái, vi phẫuI. ĐẶT VẤN ĐỀ ổ sâm ba cạnh (T. fruticosum ) được trồng ổ sâm (còn gọi là ổ nhân sâm, sâm mồng tơi, phổ biến trong vườn nhà làm rau ăn (Swarna andsâm đất, sâm thảo, thổ sâm cao ly) có tên khoa học Ravindhran, 2013). ổ sâm (T. paniculatum) đượclà Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn. ổ sâm ba trồng phổ biến trong các vườn thuốc do rễ của câycạnh có tên khoa học là Talinumfruticosum(L.) Juss., ổ sâm giàu các hợp chất saponin steroid và có thểcả hai loài đều thuộc họ Sâm mùng tơi (Talinaceae) được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau trongvừa có công dụng làm rau ăn vừa làm thuốc. Hai loài y học (Manuhara et al., 2012; Afolabi and Oloyede,này hay được thu hái và gieo trồng nhầm lẫn nhau 2014). ành phần hóa học chính trong rễ của câyvới cùng một tên gọi là ổ sâm, sâm đất. ổ sâm tương tự với Nhân sâm Trung Quốc và Học viện Nông nghiệp Việt Nam36 Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 06(127)/2021Hàn Quốc (Catthareeya et al., 2013), vì vậy mà được Trồng hai mẫu song song đồng thời. Các yếu tố phimệnh danh là sâm cho người nghèo. eo y học hiện thí nghiệm được đảm bảo đồng đều. Các chỉ tiêuđại, chất octacosa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá đặc điểm thực vật học của cây Thổ sâm (Talinum paniculatum) và Thổ sâm ba cạnh (Talinum fruticosum) tại Gia Lâm, Hà NộiTạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 06(127)/2021Mathew P.A. and Rema, J., 2000. Gra ing black pepper Speijer, P.R. and De Waele, D., 1997. Screening of Musa to control foot rot.Report of Indian Institute of Spices germplasm for resistance and tolerance to nematodes. INIBAP Research, Marikunnu P.O. Calicut-673012 Kerala: 7-10. Technical Guidelines 1. INIBAP, Montpellier, France: 47 pp. Evaluation of potential gra ed combinations against nematodes on Black pepper Nguyen Quang Ngoc, Duong ị Oanh, Pham i Hoai, Tran ị Dieu Hien, Nguyen i TuyetAbstract e study aimed to evaluate the resistant ability to nematodes of several materials used for rootstocks, including PiperNigrum (V19, V21); Piper betle; Piper colubrinum; Piper spp.; Piper Nigrum (Vinh Linh variety) was used as a scion forgra ing on four di erent rootstocks. e result showed that despite performing good growth in natural habitat, Piperspp. has poor resistance ability to nematodes; it is necessary to search, evaluate and select more. In contrast, Piper betle;Piper colubrinum and Piper nigrum (V19, V21) not only have good growth in the nursery but also are well resistant tonematodes. Based on the anatomical analysis, the result also indicated that because of di erent species, scion (VinhLinh) and rootstocks (Piper betle; Piper colubrinum) are compatible but not fully completed; dead cells were generated,which negatively a ect vascular networks. Piper nigrum materials selected from a collection in the garden with goodresistance to Meloidogyne incognita could be used as rootstocks such as V19, V21. e gra ed combinations that werehighly compatible formed cambium cells between the rootstocks and the scions a er 120 days of gra ing.Keywords: Black pepper (piper nigrum), rootstocks, gra ed combinationNgày nhận bài: 25/5/2021 Người phản biện: TS. Trương HồngNgày phản biện: 04/6/2021 Ngày duyệt đăng: 29/6/2021ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC CỦA CÂY THỔ SÂM (Talinum paniculatum) VÀ THỔ SÂM BA CẠNH (Talinumfruticosum) TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI Phùng ị u Hà1, Phạm ị Huyền Trang 1 TÓM TẮT ổ sâm (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) và ổ sâm ba cạnh (Talinumfruticosum(L.) Juss.) thuộchọ Sâm mùng tơi (Talinaceae) có công dụng làm thuốc và rau ăn. Cả hai loài hay bị nhầm lẫn với cùng tên gọi ổ sâm, chính vì vậy cần có nghiên cứu để phân biệt 2 loài này. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả hai loài có đặcđiểm vi phẫu tương đồng và hình thái rất giống nhau, tuy nhiên có thể phân biệt hai loài qua một số đặc điểmnổi bật. ổ sâm (T. paniculatum) có vỏ rễ màu nâu đen, cuống cụm hoa tròn, cụm hoa dạng chùy kép, phânnhánh nhiều, hoa nở vào buổi chiều, quả hình cầu, vỏ quả mỏng. ổ sâm ba cạnh (T. fruticosum) có vỏ rễ màunâu nhạt, cuống cụm hoa có ba cạnh, cụm hoa dạng xim, ít phân nhánh, đường kính hoa gấp 2,5 - 3 lần ổsâm, hoa nở vào buổi sáng, quả hình trứng, vỏ quả dày, kích thước quả gấp 2 - 2,7 lần ổ sâm. Từ khóa: ổ sâm, ổ sâm ba cạnh, hình thái, vi phẫuI. ĐẶT VẤN ĐỀ ổ sâm ba cạnh (T. fruticosum ) được trồng ổ sâm (còn gọi là ổ nhân sâm, sâm mồng tơi, phổ biến trong vườn nhà làm rau ăn (Swarna andsâm đất, sâm thảo, thổ sâm cao ly) có tên khoa học Ravindhran, 2013). ổ sâm (T. paniculatum) đượclà Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn. ổ sâm ba trồng phổ biến trong các vườn thuốc do rễ của câycạnh có tên khoa học là Talinumfruticosum(L.) Juss., ổ sâm giàu các hợp chất saponin steroid và có thểcả hai loài đều thuộc họ Sâm mùng tơi (Talinaceae) được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau trongvừa có công dụng làm rau ăn vừa làm thuốc. Hai loài y học (Manuhara et al., 2012; Afolabi and Oloyede,này hay được thu hái và gieo trồng nhầm lẫn nhau 2014). ành phần hóa học chính trong rễ của câyvới cùng một tên gọi là ổ sâm, sâm đất. ổ sâm tương tự với Nhân sâm Trung Quốc và Học viện Nông nghiệp Việt Nam36 Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 06(127)/2021Hàn Quốc (Catthareeya et al., 2013), vì vậy mà được Trồng hai mẫu song song đồng thời. Các yếu tố phimệnh danh là sâm cho người nghèo. eo y học hiện thí nghiệm được đảm bảo đồng đều. Các chỉ tiêuđại, chất octacosa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Cây Thổ sâm Thổ sâm ba cạnh Đặc điểm hình thái thổ sâm Vị thuốc Việt NamGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 114 0 0
-
9 trang 80 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 54 0 0 -
10 trang 38 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 34 0 0 -
9 trang 34 0 0
-
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 30 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 30 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 29 0 0 -
1362 trang 29 0 0