Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi tuyến yên qua xoang bướm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 286.05 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hồi cứu các trường hợp u Tuyến Yên đã được ứng dụng phẫu thuật nội soi qua xoang bướm từ tháng 4/20011 - 7/2017. Bệnh nhân được ghi nhận các dấu hiệu lâm sàng, hình ảnh học, xét nghiệm nội tiết và kết quả điều trị, phân loại u theo vị trí theo Hardy và chức năng nội tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi tuyến yên qua xoang bướm Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI TUYẾN YÊN QUA XOANG BƯỚM Trần Hoàng Ngọc Anh**, Nguyễn Thị Kiều Thơ**, Trần Đình Khả*, Trần Minh Bảo Lộc*, Lê Trọng Nghĩa* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi U tuyến yên qua xoang bướm. Phương pháp: Hồi cứu các trường hợp u Tuyến Yên đã được ứng dụng phẫu thuật nội soi qua xoang bướm từ tháng 4/20011 - 7/2017. Bệnh nhân được ghi nhận các dấu hiệu lâm sàng, hình ảnh học, xét nghiệm nội tiết và kết quả điều trị, phân loại u theo vị trí theo Hardy và chức năng nội tiết. Đánh giá kết quả điều trị bằng thang điểm GOS tại thời điểm xuất viện và MRI kiểm tra sau 3 tháng. Kết quả: Từ tháng 4/2011 - 7/2017, có 19 trường hợp được phẫu thuật nội soi tuyến yên qua xoang bướm với độ tuổi từ 23- 74 tuổi, tỉ lệ nử/nam:10/9. Biểu hiện lâm sàng với giảm thị lực 15/19 (78%), bán manh thái dương hai bên 11/19 (58%), 17/19 (89,5%) là U không chế tiết, 6/19 (31,5%) có suy tuyến yên trước phẫu thuật. Kích thước U trung bình 21.6mm, 10/19 (52,5 %) phân độ B theo Hardy và 7/19 (37%) phân độ C, 10/19 (52%) là U dạng hổn hợp, 3/19 (16%) là U dạng nang và 6/19 (32%) là U dạng đặc. Kết quả sau mổ lấy toàn bộ u trong 13/19 trường hợp (68,4%), 2trường hợp (10,5%) lấy gần hết u, 4/19 (21,1%) trường hợp lấy được bán phần u. Theo thang điểm GOS tất cả bệnh nhân đều kết quả tốt, 1 trường hợp có xuất huyết mũi tái phát sau mổ. 12/15 (80%) thị lực có cải thiện sau mổ, tuy nhiên chỉ có 1/6 (12,5%) có cải thiện nội tiết sau mổ. Kết luận: Với tổng kết hiệu quả của phẫu thuật nội soi tuyến yên qua xoang bướm tai bệnh viện Nhân Dân Gia Định cho thấy một kết quả tương đối an toàn và hiệu quả. Góp phần vào sự phát triển chung của chuyên nghành ngoại thần kinh Việt Nam. Từ khóa: U tuyến yên, nội soi, qua xoang bướm, bán manh thái dương hai bên. ABSTRACT ENDOSCOPIC ENDONASAL TRANSPHENOIDAL APPROACH FOR TREATMENT THE PITUITARY ADENOMAS Tran Hoang Ngoc Anh, Nguyen Thi Kieu Tho, Tran Đinh Kha, Tran Minh Bao Loc, Le Trong Nghia * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 6- 2018: 94 – 99 Objectives: We evaluated the short-term results of endoscopic transphenoidal treatment of pituitary adenomas. Methods: We performed retrospective analyses of all pituitary adenomas operated by endoscopic transphenoidal technique at Nhan Dan Gia Dinh hospital from the April 2011 to July 2017. These patients were recorded the clinical, imaging features, bilan the endocrine test and surgical results. Classification of tumors based on the Hardy, the results were evaluated by GOS when discharge and MRI check after 3 months. Results: From the April 2011 to July 2017, 19 cases pituitary adenomas were operated by endoscpopic transphenoidal, age 23 - 74 yrs, Female/male = 10/9. Clinical feature with reduce visual acuity in 15/19 (78%), hemianopsia temporal bilateral in 11/19 (58%), 17/19 (89.5%) non-secrecting tumeur, 6/19 (31.5%) present with * BM Ngoại Thần Kinh – ĐHYD. ** Khoa Ngoại Thần kinh, Khoa Tai Mũi Họng - Bệnh viện Nhân Dân Gia Định. Tác giả liên lạc: TS BS Trần Hoàng Ngọc Anh ĐT: 0908152315 Email:drngocanh2002@gmail.com 94 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nhân Dân Gia Định 2018 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học pituitary insufficiency. Tumeur diameter averrage 21.6 mm, 10/19 (52%) in tumeur type mix, 3/19 (16%) in tumeur type cyst and 6/19 (32%) in tumeur type compact. Surgical results with total removal in 13/19 (71%), nearly total removal in 2/19 (10.5%) and 4/19 (21.1%) removed sub-total. GOS =5 in all most the cases. 12/15 (80%) visual acuity improve post -op and only 1/6 case endocrine improve post-op. Conclusion: This initial resultconfirms the safety and relative effication of endoscopic transphenoidal treatment for the patients with the pituitary adenomas at Nhan Dan Gia Dinh hospital. Key words: Pituitary adenoma, endoscopy, transphenoidal, hemianopsia temporal bilaterale. ĐẶT VẤN ĐỀ việc ứng dụng kỷ thuật này tại bệnh viện(1,7,9). U tuyến yên là U lành tính phát triển từ tế PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bào thùy trước tuyến yên. Đây là một trong Chúng tôi tiến hành nghiên cứu hồi cứu mô bốn loại u trong sọ hay gặp nhất, chiếm 8-15% tả hàng loạt ca. Địa điểm thực hiện là Bệnh Viện tổng số u trong hộp sọ. U tuyến yên cũng là U Nhân Dân Gia Định. Thời gian thu thập số liệu hay gặp nhất ở vùng hố yên. U lần đầu tiên là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi tuyến yên qua xoang bướm Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI TUYẾN YÊN QUA XOANG BƯỚM Trần Hoàng Ngọc Anh**, Nguyễn Thị Kiều Thơ**, Trần Đình Khả*, Trần Minh Bảo Lộc*, Lê Trọng Nghĩa* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi U tuyến yên qua xoang bướm. Phương pháp: Hồi cứu các trường hợp u Tuyến Yên đã được ứng dụng phẫu thuật nội soi qua xoang bướm từ tháng 4/20011 - 7/2017. Bệnh nhân được ghi nhận các dấu hiệu lâm sàng, hình ảnh học, xét nghiệm nội tiết và kết quả điều trị, phân loại u theo vị trí theo Hardy và chức năng nội tiết. Đánh giá kết quả điều trị bằng thang điểm GOS tại thời điểm xuất viện và MRI kiểm tra sau 3 tháng. Kết quả: Từ tháng 4/2011 - 7/2017, có 19 trường hợp được phẫu thuật nội soi tuyến yên qua xoang bướm với độ tuổi từ 23- 74 tuổi, tỉ lệ nử/nam:10/9. Biểu hiện lâm sàng với giảm thị lực 15/19 (78%), bán manh thái dương hai bên 11/19 (58%), 17/19 (89,5%) là U không chế tiết, 6/19 (31,5%) có suy tuyến yên trước phẫu thuật. Kích thước U trung bình 21.6mm, 10/19 (52,5 %) phân độ B theo Hardy và 7/19 (37%) phân độ C, 10/19 (52%) là U dạng hổn hợp, 3/19 (16%) là U dạng nang và 6/19 (32%) là U dạng đặc. Kết quả sau mổ lấy toàn bộ u trong 13/19 trường hợp (68,4%), 2trường hợp (10,5%) lấy gần hết u, 4/19 (21,1%) trường hợp lấy được bán phần u. Theo thang điểm GOS tất cả bệnh nhân đều kết quả tốt, 1 trường hợp có xuất huyết mũi tái phát sau mổ. 12/15 (80%) thị lực có cải thiện sau mổ, tuy nhiên chỉ có 1/6 (12,5%) có cải thiện nội tiết sau mổ. Kết luận: Với tổng kết hiệu quả của phẫu thuật nội soi tuyến yên qua xoang bướm tai bệnh viện Nhân Dân Gia Định cho thấy một kết quả tương đối an toàn và hiệu quả. Góp phần vào sự phát triển chung của chuyên nghành ngoại thần kinh Việt Nam. Từ khóa: U tuyến yên, nội soi, qua xoang bướm, bán manh thái dương hai bên. ABSTRACT ENDOSCOPIC ENDONASAL TRANSPHENOIDAL APPROACH FOR TREATMENT THE PITUITARY ADENOMAS Tran Hoang Ngoc Anh, Nguyen Thi Kieu Tho, Tran Đinh Kha, Tran Minh Bao Loc, Le Trong Nghia * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 6- 2018: 94 – 99 Objectives: We evaluated the short-term results of endoscopic transphenoidal treatment of pituitary adenomas. Methods: We performed retrospective analyses of all pituitary adenomas operated by endoscopic transphenoidal technique at Nhan Dan Gia Dinh hospital from the April 2011 to July 2017. These patients were recorded the clinical, imaging features, bilan the endocrine test and surgical results. Classification of tumors based on the Hardy, the results were evaluated by GOS when discharge and MRI check after 3 months. Results: From the April 2011 to July 2017, 19 cases pituitary adenomas were operated by endoscpopic transphenoidal, age 23 - 74 yrs, Female/male = 10/9. Clinical feature with reduce visual acuity in 15/19 (78%), hemianopsia temporal bilateral in 11/19 (58%), 17/19 (89.5%) non-secrecting tumeur, 6/19 (31.5%) present with * BM Ngoại Thần Kinh – ĐHYD. ** Khoa Ngoại Thần kinh, Khoa Tai Mũi Họng - Bệnh viện Nhân Dân Gia Định. Tác giả liên lạc: TS BS Trần Hoàng Ngọc Anh ĐT: 0908152315 Email:drngocanh2002@gmail.com 94 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nhân Dân Gia Định 2018 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học pituitary insufficiency. Tumeur diameter averrage 21.6 mm, 10/19 (52%) in tumeur type mix, 3/19 (16%) in tumeur type cyst and 6/19 (32%) in tumeur type compact. Surgical results with total removal in 13/19 (71%), nearly total removal in 2/19 (10.5%) and 4/19 (21.1%) removed sub-total. GOS =5 in all most the cases. 12/15 (80%) visual acuity improve post -op and only 1/6 case endocrine improve post-op. Conclusion: This initial resultconfirms the safety and relative effication of endoscopic transphenoidal treatment for the patients with the pituitary adenomas at Nhan Dan Gia Dinh hospital. Key words: Pituitary adenoma, endoscopy, transphenoidal, hemianopsia temporal bilaterale. ĐẶT VẤN ĐỀ việc ứng dụng kỷ thuật này tại bệnh viện(1,7,9). U tuyến yên là U lành tính phát triển từ tế PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bào thùy trước tuyến yên. Đây là một trong Chúng tôi tiến hành nghiên cứu hồi cứu mô bốn loại u trong sọ hay gặp nhất, chiếm 8-15% tả hàng loạt ca. Địa điểm thực hiện là Bệnh Viện tổng số u trong hộp sọ. U tuyến yên cũng là U Nhân Dân Gia Định. Thời gian thu thập số liệu hay gặp nhất ở vùng hố yên. U lần đầu tiên là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học U tuyến yên Qua xoang bướm Bán manh thái dương hai bên Chức năng nội tiếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 206 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 194 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 183 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 182 0 0 -
6 trang 182 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 179 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0