Danh mục

Đánh giá hiệu quả khởi mê bằng propofol TCI theo nồng độ đích huyết tương trên bệnh nhân mổ tim hở

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 744.91 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả khởi mê của propofol theo nồng độ đích huyết tương (Cp) trên bệnh nhân mổ tim hở đã tiền mê với nồng độ đích trong não (Ce) 1.5 mcg/ml. Gây mê với propofol nồng độ đích huyết tương ở bệnh nhân mổ tim đã được tiền mê với Ce 1.5 mcg/ml làm rút ngắn thời gian khởi mê, duy trì huyết động ổn định trong quá trình khởi mê.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả khởi mê bằng propofol TCI theo nồng độ đích huyết tương trên bệnh nhân mổ tim hở ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHỞI MÊ BẰNG PROPOFOL-TCI THEO NỒNG ĐỘ ĐÍCH HUYẾT TƯƠNG TRÊN BỆNH NHÂN MỔ TIM HỞ 1 2 1 Trịnh Thu Huyền , Nguyễn Quốc Kính , Vũ Hoàng Phương 1 2 Bộ môn GMHS – Đại học Y Hà Nội, Khoa GMHS – BV Việt Đức TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả khởi mê của propofol theo nồng độ đích huyết tương (Cp) trên bệnh nhân mổ tim hở đã tiền mê với nồng độ đích trong não (Ce) 1.5 mcg/ml. Đối tượng và phương pháp: 70 bệnh nhân mổ tim hở, chia thành 2 nhóm. Nhóm 1(n = 35) được tiền mê bằng propofol TCI với Ce và Cp = 1.5 mcg/ml và nhóm 2 (n = 35) bằng midazolam 0.03mg/kg. Cả 2 nhóm được khởi mê với TCI - Propofol theo Cp từ 1.5 mcg/ml, tăng dần Cp 0.2 mcg/ml mỗi lần đến khi mất tri giác. Thay đổi huyết áp động mạch, tần số tim, nhịp thở, SpO2, điểm an thần OAA/S trước và sau khi đặt nội khí quản được ghi lại. Kết quả: Hô hấp và huyết động duy trì ổn định ở cả 2 nhóm trong giai đoạn tiền mê. Ce khi mất tri giác (1.72 mcg/ml so với 1.78 mcg/ml) và lượng propofol (116mg so với 109mg) ở 2 nhóm là không có sự khác biệt.Thời gian mất tri giác và thời gian khởi mê ở nhóm 1 ngắn hơn có ý nghĩa thống kê so với ở nhóm 2 (3.11 phút và 7.17 phút so với 10.5 phút và 14.4 phút) (p< 0,05). Huyết áp tâm thu và huyết áp trung bình cả hai nhóm đều tăng có ý nghĩa thống kê sau đặt nội khí quản. Kết luận: Gây mê với propofol nồng độ đích huyết tương ở bệnh nhân mổ tim đã được tiền mê với Ce 1.5 mcg/ml làm rút ngắn thời gian khởi mê, duy trì huyết động ổn định trong quá trình khởi mê. Từ khóa: mổ tim hở, propofol –TCI, an thần. SUMMARY Obective: Evaluate the effect of propofol induction plasma target concentration (Cp) in patients with open heart surgery was pre-medication with target levels in the brain (Ce) 1.5 mcg/ml. Patients and Method: 70 patients were divided in 2 groups: group1 (n =35) was sedated by propofol TCI with Cp and Ce =1.5 mcg/ml; group2 (n =35) was sedated by midazolam 0.03mg/kg. Both of groups were inducted by TCI propofol according Cp at 1.5 mcg/ml, 0.2 mcg ml ascending Cp each time until losing conscious. Change the arterial blood pressure, heart rate, respiration, SpO2, OAA/S point before and after intubation were recorded. Results: In the pre-medication period, respiratory and hemodynamic were stabilized in both groups. Ce when loss of conscious (1.72 mcg/ml vs 1.78 mcg/ml) and the amount of propofol (116mg vs 109mg) in 2 groups were no difference. Time appeared unconscious and induction of group 1 werre significantly shorter compared with group 2 (3.11 and 7.17 minutes vs 10.5 and 14.4 minutes) (p t nh mạ h tr ng tâm mứ ộ n thần the th ng iểm Nhận xét: Nồng ộ pr p f tr ng nã Ce OAA/S (OAA/S 5 - Tỉnh h n t n p ứng ng y khi tr ng h y t t ng Cp khi ệnh nhân mất tri gi giữ gọi tên ng giọng ình th ờng; OAA/S 4 - Đ p ứng 2 nhóm kh iệt không ó ý ngh th ng kê hậm m hồ khi gọi tên ng giọng ình th ờng; (p>0.05). OAA/S 3 - Chỉ p ứng khi gọi tên t h gọi nhắ ại; B ng 2: L ợng pr p f ần tăng ậ thời OAA/S 2 - Chỉ p ứng khi gọi t y nhẹ; OAA/S - gi n mất tri gi thời gi n khởi mê Không p ứng khi gọi t y nhẹ) tại thời iểm: Chỉ s Nhóm I Nhóm II p T0 - khi ệnh nhân ên phòng mổ; T - khi t h y t p (n=35) (n= 35) ộng mạ h xâm ấn; T2 - khi n thần (nhóm : khi Cp (± SD) (± SD) =Ce = 1.5 mcg/ml, nhóm 2: sau tiêm midazolam 2 L ợng propofol 116.46± 109.34± > 0.05 phút); T3 - khi t tether t nh mạ h tr ng ng; T4 - (mg) 28.93 20.27 khi ắt ầ khởi mê; T5 - khi ệnh nhân mất tri gi ; S bậc (lần) 1.29 ± 0.52 1.57 ± 0.88 > 0.05 T6 - tr ớ khi t nội khí n ( ã tiêm fent ni Mất tri giác (phút) 3.11 ± 1.33 10.48±2.50 0.05 Biểu đồ 2: Sự thay đổi về tần số tim Tuổi (năm) 43.91±12.68 43.63 ± 12.12 >0.05 Cân n ng (kg) 47.77±6.19 50 ± 6.59 >0.05 200 ...

Tài liệu được xem nhiều: