Đánh giá hiệu quả một số biện pháp điều trị chảy máu mũi do tăng huyết áp tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 122.99 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân (BN) chảy máu mũi (CMM) do tăng huyết áp (THA) điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 từ 2 - 2012 đến 12 - 2016. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả một số biện pháp điều trị chảy máu mũi do tăng huyết áp tại Bệnh viện Quân y 103T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊCHẢY MÁU MŨI DO TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103Vũ Văn Minh*; Ngô Thị Thu Hoa*TÓM TẮTMục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân (BN) chảy máu mũi (CMM) do tăng huyếtáp (THA) điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 từ 2 - 2012 đến 12 - 2016. Đối tượng và phươngpháp: nghiên cứu hồi cứu, tiến cứu mô tả 61 BN được chẩn đoán CMM do THA, đáp ứng đủtiêu chuẩn nghiên cứu. Kết quả và kết luận: tuổi hay gặp 40 - 59 (62,3%), nam: 72,2%, có dấuhiệu báo trước: 59%, tái phát: 77,0%, mức độ nhẹ 77,0%, điều trị huyết áp không thường xuyên78,7%, do THA độ 1, 2: 75,4%, điều trị đặt Merocel 73,8%, đặt bóng 14,8%, nội soi đông điện3,2%, 100% được điều trị kết hợp cầm máu mũi và huyết áp.* Từ khoá: Chảy máu mũi; Tăng huyết áp; Hiệu quả.Evaluation of Effectiveness of some Methods for Treatment ofEpistaxis Caused by Hypertension at 103 HospitalSummaryObjectives: To describe clinical features in patients with epistaxis due to hypertensiontreated at 103 Hospital from 2 - 2012 to 12 - 2016. Subjects and methods: A prospective andretrospective description was conducted on 61 patients diagnosed with epistaxis caused byhypertension, which met the study criteria. Results and conclusion: Mean age 40 - 59 (62.3%),men: 72.2%, 59% had warning signs, recurrence: 77.0%, mild: 77.0%; interruptive managementof hypertension: 78.7%. Hypertension grade 1, 2: 75.4%, using Merocel: 73.8%, using nasalepistaxis balloon: 14.8%, coagulation under endoscopy: 3.2%; 100% were treated by both nasalcongestion and blood pressure simultaneously.* Key words: Epistaxis; Hypertension; Effectiveness.ĐẶT VẤN ĐỀChảy máu mũi là một cấp cứu thườnggặp trong tai mũi họng, do nhiều nguyênnhân khác nhau. THA là một trong nhữngnguyên nhân gây CMM. Chảy máu doTHA có thể tái đi tái lại, cần chẩn đoán vàđiều trị kịp thời để tránh biến chứng domất máu gây ra, thậm chí có thể nguyhiểm tới tính mạng.Điều trị CMM do THA là cầm máu mũikết hợp điều trị huyết áp một cách hệthống, cần sự phối hợp của chuyên khoatai mũi họng và tim mạch [2, 3, 4]. Vì vậy,chúng tôi thực hiện đề tài nhằm:- Mô tả đặc điểm lâm sàng CMM doTHA.- Đánh giá hiệu quả một số biện phápđiều trị cấp cứu CMM do THA.* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Vũ Văn Minh (minhb6@gmail.com)Ngày nhận bài: 14/02/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 05/05/2017Ngày bài báo được đăng: 15/05/2017199T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.61 BN được chẩn đoán xác định CMM do THA, điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 từtháng 02 - 2012 đến 12 - 2016.2. Phương pháp nghiên cứu.Hồi cứu, tiến cứu mô tả ca bệnh có can thiệp, theo dõi từng trường hợp.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Đặc điểm lâm sàng.Bảng 1: Tuổi và giới (n = 61).GiớiNamNữTổng20 - 39516 (9,8%)40 - 59231538 (62,3%)≥ 6013417 (27,9%)Tổng44 (72,2%)17 (27,8%)61 (100%)TuổiTrong nghiên cứu, chúng tôi khônggặp BN nào < 20 tuổi, lứa tuổi hay gặpnhất 40 - 59 (62,3%), đây cũng là tuổi haybị bệnh THA. Nam (72,2%) gặp nhiềuhơn nữ (27,8%), tỷ lệ này tương tự vớinghiên cứu trước đó [1].* Các dấu hiệu báo trước (n = 61):Nhóm BN không có dấu hiệu báotrước chiếm tỷ lệ cao nhất (25 BN =41,0%); những BN này đi khám CMM mớiphát hiện nguyên nhân do THA. 13 BN(21,3%) có kết hợp 2 - 3 dấu hiệu báotrước. Nghẹt mũi: 5 BN (8,2%); triệuchứng nhức đầu (8 BN = 13,1%) và hoamắt chóng mặt (10 BN = 16,4%) là tiềntriệu chứng bệnh THA.200* Hoàn cảnh CMM (n = 61):Khi nghỉ ngơi: 37 BN (60,7%); lúc làmviệc: 24 BN (39,3%).CMM xảy ra lúc nghỉ ngơi, chủ yếu là banđêm (60,7%), phù hợp với bệnh cảnh THA.CMM xảy ra lúc làm việc (39,3%), thườnggặp ở BN lao động, tập luyện căng thẳng.* Tính chất tái phát (n = 61):Lần đầu: 14 BN (22,9%); tái phát: 47 BN(77,1%). Nhóm BN chảy máu tái phát gặpnhiều hơn, chủ yếu gặp ở BN điều trịhuyết áp không thường xuyên. 14 BN(22,9%) chảy máu lần đầu gặp ở trườnghợp chưa được điều trị huyết áp, một sốBN có cơn THA kịch phát.T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017Bảng 2: Liên quan giữa nhóm tuổi và số bên bị CMM (n = 61).Số bên CMMMột bênHai bênTổngNhóm tuổin%n%n%20 - 3923,346,669,940 - 591931,11931,13862,2≥ 60711,51016,41727,92845,93354,161100TổngCMN 2 bên gặp ở mọi lứa tuổi, chảynhiều máu, thường khó cầm máu. CMN2 bên thường gặp ở BN THA độ 3 vàTHA kịch phát. BN > 40 tuổi, THA thườngkèm theo các rối loạn chuyển hoá lipidmáu, xơ vữa động mạch.* Vị trí CMM (n = 61):Mũi trước: 24 BN (39,34%); mũi sau:3 BN (4,92%); cả mũi trước và sau: 34 BN(55,74%). Những BN chảy máu cửa mũitrước và sau thường bị CMM hai bên, sốlượng nhiều, khó cầm máu. Số BN CMMđơn thuần gặp ở B ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả một số biện pháp điều trị chảy máu mũi do tăng huyết áp tại Bệnh viện Quân y 103T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊCHẢY MÁU MŨI DO TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103Vũ Văn Minh*; Ngô Thị Thu Hoa*TÓM TẮTMục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân (BN) chảy máu mũi (CMM) do tăng huyếtáp (THA) điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 từ 2 - 2012 đến 12 - 2016. Đối tượng và phươngpháp: nghiên cứu hồi cứu, tiến cứu mô tả 61 BN được chẩn đoán CMM do THA, đáp ứng đủtiêu chuẩn nghiên cứu. Kết quả và kết luận: tuổi hay gặp 40 - 59 (62,3%), nam: 72,2%, có dấuhiệu báo trước: 59%, tái phát: 77,0%, mức độ nhẹ 77,0%, điều trị huyết áp không thường xuyên78,7%, do THA độ 1, 2: 75,4%, điều trị đặt Merocel 73,8%, đặt bóng 14,8%, nội soi đông điện3,2%, 100% được điều trị kết hợp cầm máu mũi và huyết áp.* Từ khoá: Chảy máu mũi; Tăng huyết áp; Hiệu quả.Evaluation of Effectiveness of some Methods for Treatment ofEpistaxis Caused by Hypertension at 103 HospitalSummaryObjectives: To describe clinical features in patients with epistaxis due to hypertensiontreated at 103 Hospital from 2 - 2012 to 12 - 2016. Subjects and methods: A prospective andretrospective description was conducted on 61 patients diagnosed with epistaxis caused byhypertension, which met the study criteria. Results and conclusion: Mean age 40 - 59 (62.3%),men: 72.2%, 59% had warning signs, recurrence: 77.0%, mild: 77.0%; interruptive managementof hypertension: 78.7%. Hypertension grade 1, 2: 75.4%, using Merocel: 73.8%, using nasalepistaxis balloon: 14.8%, coagulation under endoscopy: 3.2%; 100% were treated by both nasalcongestion and blood pressure simultaneously.* Key words: Epistaxis; Hypertension; Effectiveness.ĐẶT VẤN ĐỀChảy máu mũi là một cấp cứu thườnggặp trong tai mũi họng, do nhiều nguyênnhân khác nhau. THA là một trong nhữngnguyên nhân gây CMM. Chảy máu doTHA có thể tái đi tái lại, cần chẩn đoán vàđiều trị kịp thời để tránh biến chứng domất máu gây ra, thậm chí có thể nguyhiểm tới tính mạng.Điều trị CMM do THA là cầm máu mũikết hợp điều trị huyết áp một cách hệthống, cần sự phối hợp của chuyên khoatai mũi họng và tim mạch [2, 3, 4]. Vì vậy,chúng tôi thực hiện đề tài nhằm:- Mô tả đặc điểm lâm sàng CMM doTHA.- Đánh giá hiệu quả một số biện phápđiều trị cấp cứu CMM do THA.* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Vũ Văn Minh (minhb6@gmail.com)Ngày nhận bài: 14/02/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 05/05/2017Ngày bài báo được đăng: 15/05/2017199T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.61 BN được chẩn đoán xác định CMM do THA, điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 từtháng 02 - 2012 đến 12 - 2016.2. Phương pháp nghiên cứu.Hồi cứu, tiến cứu mô tả ca bệnh có can thiệp, theo dõi từng trường hợp.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Đặc điểm lâm sàng.Bảng 1: Tuổi và giới (n = 61).GiớiNamNữTổng20 - 39516 (9,8%)40 - 59231538 (62,3%)≥ 6013417 (27,9%)Tổng44 (72,2%)17 (27,8%)61 (100%)TuổiTrong nghiên cứu, chúng tôi khônggặp BN nào < 20 tuổi, lứa tuổi hay gặpnhất 40 - 59 (62,3%), đây cũng là tuổi haybị bệnh THA. Nam (72,2%) gặp nhiềuhơn nữ (27,8%), tỷ lệ này tương tự vớinghiên cứu trước đó [1].* Các dấu hiệu báo trước (n = 61):Nhóm BN không có dấu hiệu báotrước chiếm tỷ lệ cao nhất (25 BN =41,0%); những BN này đi khám CMM mớiphát hiện nguyên nhân do THA. 13 BN(21,3%) có kết hợp 2 - 3 dấu hiệu báotrước. Nghẹt mũi: 5 BN (8,2%); triệuchứng nhức đầu (8 BN = 13,1%) và hoamắt chóng mặt (10 BN = 16,4%) là tiềntriệu chứng bệnh THA.200* Hoàn cảnh CMM (n = 61):Khi nghỉ ngơi: 37 BN (60,7%); lúc làmviệc: 24 BN (39,3%).CMM xảy ra lúc nghỉ ngơi, chủ yếu là banđêm (60,7%), phù hợp với bệnh cảnh THA.CMM xảy ra lúc làm việc (39,3%), thườnggặp ở BN lao động, tập luyện căng thẳng.* Tính chất tái phát (n = 61):Lần đầu: 14 BN (22,9%); tái phát: 47 BN(77,1%). Nhóm BN chảy máu tái phát gặpnhiều hơn, chủ yếu gặp ở BN điều trịhuyết áp không thường xuyên. 14 BN(22,9%) chảy máu lần đầu gặp ở trườnghợp chưa được điều trị huyết áp, một sốBN có cơn THA kịch phát.T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017Bảng 2: Liên quan giữa nhóm tuổi và số bên bị CMM (n = 61).Số bên CMMMột bênHai bênTổngNhóm tuổin%n%n%20 - 3923,346,669,940 - 591931,11931,13862,2≥ 60711,51016,41727,92845,93354,161100TổngCMN 2 bên gặp ở mọi lứa tuổi, chảynhiều máu, thường khó cầm máu. CMN2 bên thường gặp ở BN THA độ 3 vàTHA kịch phát. BN > 40 tuổi, THA thườngkèm theo các rối loạn chuyển hoá lipidmáu, xơ vữa động mạch.* Vị trí CMM (n = 61):Mũi trước: 24 BN (39,34%); mũi sau:3 BN (4,92%); cả mũi trước và sau: 34 BN(55,74%). Những BN chảy máu cửa mũitrước và sau thường bị CMM hai bên, sốlượng nhiều, khó cầm máu. Số BN CMMđơn thuần gặp ở B ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Chảy máu mũi Tăng huyết áp Bệnh viện Quân y 103 Biện pháp điều trị bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 279 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 266 0 0 -
9 trang 240 1 0
-
5 trang 232 0 0
-
10 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 206 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
8 trang 189 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 189 0 0