Đánh giá hiệu quả phẫu thuật điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng I-131
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 769.42 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật (PT) cũng như đáp ứng lâu dài trên các bệnh nhân (BN) UTTG biệt hóa kháng I131. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 85 BN được chẩn đoán xác định UTTG biệt hóa kháng I-131, có chỉ định PT cắt bỏ khối tái phát/di căn, có đủ hồ sơ lưu trữ để đánh giá hiệu quả PT và đáp ứng lâu dài được điều trị tại BVNT và BVTWQĐ 108 từ 01/2017 đến 6/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả phẫu thuật điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng I-131 Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 39 - Năm 2020 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ TUYẾN GIÁP BIỆT HÓA KHÁNG I-131 Phan Hoàng Hiệp, Trần Ngọc Lương và cs Bệnh viện Nội tiết TW DOI: 10.47122/vjde.2020.39.11 ABSTRACT phẫu thuật (PT) cũng như đáp ứng lâu dài trên The result of surgery and long term các bệnh nhân (BN) UTTG biệt hóa kháng I- follow-up rai refractory differentiated 131. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: thyriod cancer 85 BN được chẩn đoán xác định UTTG biệt hóa kháng I-131, có chỉ định PT cắt bỏ khối Objectives: To determine clinical tái phát/di căn, có đủ hồ sơ lưu trữ để đánh characteristics and evaluate result of sugery, giá hiệu quả PT và đáp ứng lâu dài được điều long term follow-up of RAI refractory trị tại BVNT và BVTWQĐ 108 từ 01/2017 differentiated thyroid carcinoma patients. đến 6/2019. Kết quả: BN UTTG biệt hóa Material and methods: 85 RAI refractory kháng I-131 có tuổi trung bình 57,5±15,1; tỷ were enrolled in the study in National lệ nữ/ nam là 3,4/1. Mô bệnh học có 94,1% là Hospital of Endocrinology and 108 Military thể nhú và 5,9% là thể nang. 29,4% số bệnh Centre Hospital from January 2017 to June nhân kháng I-131 được phân loại thuộc vào 2019. Results: RAI refractory differentiated nhóm I; nhóm II chiếm 56,4%; nhóm III và thyroid carcinoma has more frequently seen nhóm IV có tỉ lệ lần lượt là 2,4% và 10,6%. in middle aged, female patients (female to Có 1,2% số BN có nhiều đặc điểm kháng I- male ratio 3.4/1). Papillary and folicullar 131. 2,4% số BN được PT lấy bỏ khối tái phát carcinoma represents 94.1% and 5.9% tại vùng GTG; 76,4% được PT vét hạch di respectively. 29.4% of the patients were in căn; 3,5% PT lấy khối tái phát tại phần mềm group I; 54.6% in group II and the rate of vùng cổ; 15,3% số BN được PT lấy bỏ nhiều group III and IV were 2.4 and 10.6% tổn thương; 2 BN được PT cắt đoạn khí quản. respectively according to the ATA RAI Đánh giá đáp ứng: 4,7% đáp ứng hoàn toàn refractory classification of DTC. 2,4% of sau PT cắt bỏ khối tái phát/di căn; đáp ứng patients had dissection of recurrent malignant không hoàn toàn về sinh hóa 54,1%; tỉ lệ đáp lesions in the thyroid bed; 76.4% had ứng không hoàn toàn về cấu trúc và đáp ứng metastasis in the neck lymph nodes dissection không rõ ràng lần lượt là 27,1% và 12,9%. and 2 patients had tracheostomy surgery. Trung vị PFS ở toàn bộ 85 BN là 29,4 tháng, 4.7% of patients had Excellent respond; chưa thấy khác biệt có ý nghĩa thống kê về 54.1% had Biochemical incomplete respond; PFS giữa các giới, nhóm tuổi, giai đoạn bệnh, Structural incomplete respond and nhóm BN có và không có di căn xa. Indeterminate respond presents 27,1 and Từ khoá: Ung thư tuyến giáp biệt hoá, 12.93% respectively. Mean PFS was 24.9 kháng I-131. months. There is no diffrence of PFS age Chịu trách nhiệm chính: Phan Hoàng Hiệp groups, sex, AJCC restaging and distant Ngày nhận bài: 3/3/2020 metastasis patients. Ngày phản biện khoa học: 18/3/2020 Keywords: differentiated thyroid Ngày duyệt bài: 26/4/2020 carcinoma, RAI refractory differentiated Email: hoanghiepbvnt@gmail.com thyroid carcinoma 1. ĐẶT VẤN ĐỀ: TÓM TẮT Ung thư tuyến giáp (UTTG) chiếm 2% Mục tiêu: Nghiên cứu một số đặc điểm trong các bệnh lí ác tính và chiếm dưới 1% lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả các trường hợp tử vong do ung thư tại Mỹ. 80 Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 39 - Năm 2020 Cho đến năm 2019, UTTG sẽ đứng thứ 3 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: trong các loại ung thư phổ biến của nữ giới - BN UTTG biệt hóa đáp ứng một trong [3]. Đối với UTTG thể biệt hóa, các phương các tiêu chuẩn kháng I-131 của Hiệp Hội pháp điều trị chính gồm: PT, điều trị bằng I- Tuyến giáp Hoa Kì năm 2015[4]: 131, điều trị ức chế TSH. Với phần lớn BN (1). Mô ung thư hoặc tổ chức di căn không UTTG biệt hóa, các phương pháp điều trị nói bắt I-131; (2) Tổ chức u mất khả năng bắt I- trên cho hiệu quả cao và tỉ lệ sống thêm 5 131 sau ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả phẫu thuật điều trị bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng I-131 Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 39 - Năm 2020 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ TUYẾN GIÁP BIỆT HÓA KHÁNG I-131 Phan Hoàng Hiệp, Trần Ngọc Lương và cs Bệnh viện Nội tiết TW DOI: 10.47122/vjde.2020.39.11 ABSTRACT phẫu thuật (PT) cũng như đáp ứng lâu dài trên The result of surgery and long term các bệnh nhân (BN) UTTG biệt hóa kháng I- follow-up rai refractory differentiated 131. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: thyriod cancer 85 BN được chẩn đoán xác định UTTG biệt hóa kháng I-131, có chỉ định PT cắt bỏ khối Objectives: To determine clinical tái phát/di căn, có đủ hồ sơ lưu trữ để đánh characteristics and evaluate result of sugery, giá hiệu quả PT và đáp ứng lâu dài được điều long term follow-up of RAI refractory trị tại BVNT và BVTWQĐ 108 từ 01/2017 differentiated thyroid carcinoma patients. đến 6/2019. Kết quả: BN UTTG biệt hóa Material and methods: 85 RAI refractory kháng I-131 có tuổi trung bình 57,5±15,1; tỷ were enrolled in the study in National lệ nữ/ nam là 3,4/1. Mô bệnh học có 94,1% là Hospital of Endocrinology and 108 Military thể nhú và 5,9% là thể nang. 29,4% số bệnh Centre Hospital from January 2017 to June nhân kháng I-131 được phân loại thuộc vào 2019. Results: RAI refractory differentiated nhóm I; nhóm II chiếm 56,4%; nhóm III và thyroid carcinoma has more frequently seen nhóm IV có tỉ lệ lần lượt là 2,4% và 10,6%. in middle aged, female patients (female to Có 1,2% số BN có nhiều đặc điểm kháng I- male ratio 3.4/1). Papillary and folicullar 131. 2,4% số BN được PT lấy bỏ khối tái phát carcinoma represents 94.1% and 5.9% tại vùng GTG; 76,4% được PT vét hạch di respectively. 29.4% of the patients were in căn; 3,5% PT lấy khối tái phát tại phần mềm group I; 54.6% in group II and the rate of vùng cổ; 15,3% số BN được PT lấy bỏ nhiều group III and IV were 2.4 and 10.6% tổn thương; 2 BN được PT cắt đoạn khí quản. respectively according to the ATA RAI Đánh giá đáp ứng: 4,7% đáp ứng hoàn toàn refractory classification of DTC. 2,4% of sau PT cắt bỏ khối tái phát/di căn; đáp ứng patients had dissection of recurrent malignant không hoàn toàn về sinh hóa 54,1%; tỉ lệ đáp lesions in the thyroid bed; 76.4% had ứng không hoàn toàn về cấu trúc và đáp ứng metastasis in the neck lymph nodes dissection không rõ ràng lần lượt là 27,1% và 12,9%. and 2 patients had tracheostomy surgery. Trung vị PFS ở toàn bộ 85 BN là 29,4 tháng, 4.7% of patients had Excellent respond; chưa thấy khác biệt có ý nghĩa thống kê về 54.1% had Biochemical incomplete respond; PFS giữa các giới, nhóm tuổi, giai đoạn bệnh, Structural incomplete respond and nhóm BN có và không có di căn xa. Indeterminate respond presents 27,1 and Từ khoá: Ung thư tuyến giáp biệt hoá, 12.93% respectively. Mean PFS was 24.9 kháng I-131. months. There is no diffrence of PFS age Chịu trách nhiệm chính: Phan Hoàng Hiệp groups, sex, AJCC restaging and distant Ngày nhận bài: 3/3/2020 metastasis patients. Ngày phản biện khoa học: 18/3/2020 Keywords: differentiated thyroid Ngày duyệt bài: 26/4/2020 carcinoma, RAI refractory differentiated Email: hoanghiepbvnt@gmail.com thyroid carcinoma 1. ĐẶT VẤN ĐỀ: TÓM TẮT Ung thư tuyến giáp (UTTG) chiếm 2% Mục tiêu: Nghiên cứu một số đặc điểm trong các bệnh lí ác tính và chiếm dưới 1% lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả các trường hợp tử vong do ung thư tại Mỹ. 80 Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 39 - Năm 2020 Cho đến năm 2019, UTTG sẽ đứng thứ 3 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: trong các loại ung thư phổ biến của nữ giới - BN UTTG biệt hóa đáp ứng một trong [3]. Đối với UTTG thể biệt hóa, các phương các tiêu chuẩn kháng I-131 của Hiệp Hội pháp điều trị chính gồm: PT, điều trị bằng I- Tuyến giáp Hoa Kì năm 2015[4]: 131, điều trị ức chế TSH. Với phần lớn BN (1). Mô ung thư hoặc tổ chức di căn không UTTG biệt hóa, các phương pháp điều trị nói bắt I-131; (2) Tổ chức u mất khả năng bắt I- trên cho hiệu quả cao và tỉ lệ sống thêm 5 131 sau ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Đái tháo đường Ung thư tuyến giáp biệt hóa Y học lâm sàng Phân loại mô bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 210 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 181 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 179 0 0