![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá hiệu quả sát khuẩn của dung dịch Chlorhexidine 2% trên tủy răng hoại tử bằng kỹ thuật Real – time PCR
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 263.23 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả sát khuẩn của dung dịch chlorhexidine 2% trên tủy răng hoại tử bằng kỹ thuật Real – time PCR. Vật liệu và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, đánh giá lượng vi khuẩn trên 32 răng hoại tử tủy ở giai đoạn trước và sau khi điều trị với dung dịch CHX 2% bằng kỹ thuật real – time PCR.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả sát khuẩn của dung dịch Chlorhexidine 2% trên tủy răng hoại tử bằng kỹ thuật Real – time PCR TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2021 - Tỷ lệ đáp ứng và kiểm soát bệnh với TKIs “Afatinib for the Treatment of NSCLC Harboring thế hệ 1 là 41,7% và 66,7% Uncommon EGFR Mutations: A Database of 693 Cases”. J Thorac Oncol, 15 (5), 803-815. - Tỷ lệ đáp ứng và kiểm soát bệnh với TKIs 5. James C-H Yang, Lecia V Sequist, Sarayut thế hệ 2 là 82,3% và 88,2% Lucien Geater (2015). “Clinical activity of afatinib in patients with advanced non-small-cell TÀI LIỆU THAM KHẢO lung cancer harbouring uncommon EGFR mutations: 1. Anh Thu Huynh Dang, et al (2020). a combined post-hoc analysis of LUX-Lung 2, LUX- “Actionable Mutation Profles of non-Small cell Lung Lung 3, and LUX-Lung 6”. Lancet Oncology, cancer patients from Vietnamese population”, VOLUME 16, ISSUE 7, P830-838, JULY 01, 2015. Scientific Reports, 10:2707 https:// doi.org/ 6. Shen YC, Guan –Chin Tseng, Chih – Jeh Tu et 10.1038/s41598-020-59744-3 5 al (2017). “Comparing the effects of afatinib with 2. T. S. Mok, Y. L. Wu, S. Thongprasert et al gefitinib or Erlotinib in patients with advanced- (2009). “Gefitinib or carboplatin-paclitaxel in stage lung adenocarcinoma harboring non-classical pulmonary adenocarcinoma”. N Engl J Med, 361 epidermal growth factor receptor mutations”. Lung (10), 947-957. Cancer, 2017Aug;110:56-62. 3. J. Y. Wu, C. J. Yu, Y. C. Chang et al (2011). 7. Barbara Klughammer, Wolfram Brugger, “Effectiveness of tyrosine kinase inhibitors on Federico Cappuzzo, et all (2016), Examining uncommon epidermal growth factor receptor Treatment Outcomes with Erlotinib in Patients with mutations of unknown clinical significance in non- Advanced Non–Small Cell Lung Cancer Whose small cell lung cancer”. Clin Cancer Res, 17 (11), Tumors Harbor Uncommon EGFR Mutations, Journal 3812-3821. of Thoracic Oncology, Vol. 11 No. 4: 545-555. 4. J. C. Yang, M. Schuler, S. Popat et al (2020). ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SÁT KHUẨN CỦA DUNG DỊCH CHLORHEXIDINE 2% TRÊN TỦY RĂNG HOẠI TỬ BẰNG KỸ THUẬT REAL – TIME PCR Dương Thu Hương*, Huỳnh Phạm Thảo Nguyên*, Huỳnh Công Nhật Nam*, Nguyễn Thu Thủy*, Phạm Văn Khoa* TÓM TẮT 5 ở nhóm lộ tủy cao hơn nhóm không lộ tủy có ý nghĩa Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả sát khuẩn của dung thống kê (p < 0,05). Kết luận: Dung dịch CHX 2% dịch chlorhexidine 2% trên tủy răng hoại tử bằng kỹ cho hiệu quả diệt khuẩn tốt trên tất cả các răng hoại thuật Real – time PCR. Vật liệu và phương pháp: tử tủy, kể cả nhóm răng hoại tử tủy có lộ tủy và Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, đánh giá lượng vi không lộ tủy. khuẩn trên 32 răng hoại tử tủy ở giai đoạn trước và Từ khóa: Chlorhexidine, natri hypoclorite, nhiễm sau khi điều trị với dung dịch CHX 2% bằng kỹ thuật khuẩn nội nha, real–time PCR real – time PCR. Kết quả: Lượng vi khuẩn còn lại trên SUMMARY 32 răng hoại tử tủy sau khi điều trị bằng dung dịch EVALUATE THE ANTIMICROBIAL EFFICACY CHX 2% thấp hơn lượng vi khuẩn ban đầu có ý nghĩa OF 2% CHLORHEXIDINE SOLUTION ON thống kê (p 0,05). irrigated with 2% CHX solution. Results:The amount Số lượng vi khuẩn ở các răng hoại tử tủy có lộ tủy và of bacteria remained in root canals after treatment không lộ tủy đều giảm có ý nghĩa sau khi điều trị với was significantly lower than the initial bacterial load dung dịch CHX 2% (p < 0,001), lượng vi khuẩn còn lại (p vietnam medical journal n02 - april - 2021 significantly after treatment with 2% CHX solution Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân mắc một (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2021 tủy khô sạch thì sẽ được tiến hành trám bít. thu dịch ly trích chứa DNA tổng số. Pha PCR mix Quy trình xét nghiệm định lượng vi theo tỷ lệ sau (Bảng 1) khuẩn bằng kỹ thuật Real-time PCR Bảng 1. Tỷ lệ pha PRC mix Xử lý mẫu. Cho 300µl mẫu thử vào Thuốc thử ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả sát khuẩn của dung dịch Chlorhexidine 2% trên tủy răng hoại tử bằng kỹ thuật Real – time PCR TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2021 - Tỷ lệ đáp ứng và kiểm soát bệnh với TKIs “Afatinib for the Treatment of NSCLC Harboring thế hệ 1 là 41,7% và 66,7% Uncommon EGFR Mutations: A Database of 693 Cases”. J Thorac Oncol, 15 (5), 803-815. - Tỷ lệ đáp ứng và kiểm soát bệnh với TKIs 5. James C-H Yang, Lecia V Sequist, Sarayut thế hệ 2 là 82,3% và 88,2% Lucien Geater (2015). “Clinical activity of afatinib in patients with advanced non-small-cell TÀI LIỆU THAM KHẢO lung cancer harbouring uncommon EGFR mutations: 1. Anh Thu Huynh Dang, et al (2020). a combined post-hoc analysis of LUX-Lung 2, LUX- “Actionable Mutation Profles of non-Small cell Lung Lung 3, and LUX-Lung 6”. Lancet Oncology, cancer patients from Vietnamese population”, VOLUME 16, ISSUE 7, P830-838, JULY 01, 2015. Scientific Reports, 10:2707 https:// doi.org/ 6. Shen YC, Guan –Chin Tseng, Chih – Jeh Tu et 10.1038/s41598-020-59744-3 5 al (2017). “Comparing the effects of afatinib with 2. T. S. Mok, Y. L. Wu, S. Thongprasert et al gefitinib or Erlotinib in patients with advanced- (2009). “Gefitinib or carboplatin-paclitaxel in stage lung adenocarcinoma harboring non-classical pulmonary adenocarcinoma”. N Engl J Med, 361 epidermal growth factor receptor mutations”. Lung (10), 947-957. Cancer, 2017Aug;110:56-62. 3. J. Y. Wu, C. J. Yu, Y. C. Chang et al (2011). 7. Barbara Klughammer, Wolfram Brugger, “Effectiveness of tyrosine kinase inhibitors on Federico Cappuzzo, et all (2016), Examining uncommon epidermal growth factor receptor Treatment Outcomes with Erlotinib in Patients with mutations of unknown clinical significance in non- Advanced Non–Small Cell Lung Cancer Whose small cell lung cancer”. Clin Cancer Res, 17 (11), Tumors Harbor Uncommon EGFR Mutations, Journal 3812-3821. of Thoracic Oncology, Vol. 11 No. 4: 545-555. 4. J. C. Yang, M. Schuler, S. Popat et al (2020). ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SÁT KHUẨN CỦA DUNG DỊCH CHLORHEXIDINE 2% TRÊN TỦY RĂNG HOẠI TỬ BẰNG KỸ THUẬT REAL – TIME PCR Dương Thu Hương*, Huỳnh Phạm Thảo Nguyên*, Huỳnh Công Nhật Nam*, Nguyễn Thu Thủy*, Phạm Văn Khoa* TÓM TẮT 5 ở nhóm lộ tủy cao hơn nhóm không lộ tủy có ý nghĩa Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả sát khuẩn của dung thống kê (p < 0,05). Kết luận: Dung dịch CHX 2% dịch chlorhexidine 2% trên tủy răng hoại tử bằng kỹ cho hiệu quả diệt khuẩn tốt trên tất cả các răng hoại thuật Real – time PCR. Vật liệu và phương pháp: tử tủy, kể cả nhóm răng hoại tử tủy có lộ tủy và Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, đánh giá lượng vi không lộ tủy. khuẩn trên 32 răng hoại tử tủy ở giai đoạn trước và Từ khóa: Chlorhexidine, natri hypoclorite, nhiễm sau khi điều trị với dung dịch CHX 2% bằng kỹ thuật khuẩn nội nha, real–time PCR real – time PCR. Kết quả: Lượng vi khuẩn còn lại trên SUMMARY 32 răng hoại tử tủy sau khi điều trị bằng dung dịch EVALUATE THE ANTIMICROBIAL EFFICACY CHX 2% thấp hơn lượng vi khuẩn ban đầu có ý nghĩa OF 2% CHLORHEXIDINE SOLUTION ON thống kê (p 0,05). irrigated with 2% CHX solution. Results:The amount Số lượng vi khuẩn ở các răng hoại tử tủy có lộ tủy và of bacteria remained in root canals after treatment không lộ tủy đều giảm có ý nghĩa sau khi điều trị với was significantly lower than the initial bacterial load dung dịch CHX 2% (p < 0,001), lượng vi khuẩn còn lại (p vietnam medical journal n02 - april - 2021 significantly after treatment with 2% CHX solution Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân mắc một (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2021 tủy khô sạch thì sẽ được tiến hành trám bít. thu dịch ly trích chứa DNA tổng số. Pha PCR mix Quy trình xét nghiệm định lượng vi theo tỷ lệ sau (Bảng 1) khuẩn bằng kỹ thuật Real-time PCR Bảng 1. Tỷ lệ pha PRC mix Xử lý mẫu. Cho 300µl mẫu thử vào Thuốc thử ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Việt Nam Bài viết về y học Nhiễm khuẩn nội nha Dung dịch Chlorhexidine 2% Tủy răng hoại tử Kỹ thuật Real – time PCRTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 222 0 0 -
6 trang 204 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 204 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 200 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 197 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 195 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 190 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 180 0 0