Đánh giá hiệu quả xử lý một số ion kim loại nặng trong nước của 2,3 dimercaptosuccinic acid (DMSA)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 552.79 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá hiệu quả xử lý một số ion kim loại nặng trong nước của 2,3 dimercaptosuccinic acid (DMSA) trình bày kết quả thử nghiệm khả năng xử lý loại bỏ một số ion kim loại nặng trong nước sử dụng hợp chất DMSA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả xử lý một số ion kim loại nặng trong nước của 2,3 dimercaptosuccinic acid (DMSA) Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 26, Số 3A/2021 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ MỘT SỐ ION KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC CỦA 2,3-DIMERCAPTOSUCCINIC ACID (DMSA) Đến tòa soạn ngày 21/02/2021 Nguyễn Văn Hoàng, Đỗ Ngọc Khuê, Vũ Ngọc Toán, Nguyễn Minh Trí Viện Công nghệ mới, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Bộ Quốc phòng SUMMARY EVALUATION OF TREATMENT EFFICIENCY OF SOME HEAVY METAL IONS FROM WATER USING 2,3-DIMERCAPTOSUCCINIC ACID (DMSA) The environment and its compartments have been severely polluted by heavy metals. Heavy metals toxicity can result in damaging or reducing mental and central nervous function, lowering energy levels, and damaging to blood composition, lungs, kidneys, liver and other vital organs. 2,3- dimercaptosuccinic acid (DMSA) is a sulfhydryl-containing, water-soluble, non-toxic, orally- administered metal chelator which has been used as an antidote to heavy metal toxicity since the 1950s. This paper presents the results of the removal efficiency evaluation for heavy metal ions, including Pb(II), Hg(II), Cd(II) and As(V). The maximum removal efficiency of Pb(II) (at pH 7), Hg (II), Cd(II) (at pH 2.5) and As(V) (at pH 5) were of 99.98%, 99.87%, 82.40% and 83.39%, respectively. Keywords: 2,3-dimercaptosuccinic acid, heavy metals, water pollution. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ chất gây ung thư ở người (chắc chắn hoặc tiềm Chất lượng nguồn nước sinh hoạt đang là một ẩn nguy cơ) do Cơ quan Bảo vệ Môi trường thách thức lớn mà nhân loại phải đối mặt trong Hoa Kỳ (EPA) ban hành [4]. thế kỷ XXI [1]. Mối quan tâm hàng đầu trong 2,3-Dimercaptosuccinic acid (DMSA) là hoạt xử lý nước ô nhiễm là các tác nhân hóa học, chất dùng trong y học từ những năm 1950 để gồm các vi chất hữu cơ và vô cơ, kim loại điều trị ngộ độc chì, thủy ngân và asen [5]. Về nặng, chất hữu cơ tổng hợp, dầu, mỡ, dung mặt cấu trúc, DMSA là dẫn suất của môi,… [1, 2]. Hiện nay, ô nhiễm kim loại nặng dimercaprol, được dùng làm thuốc giải độc trong các nguồn nước đang trở thành một vấn kim loại nặng đặc hiệu do độc tính thấp và ít đề vô cùng cấp bách, nhất là các nguồn nước bị hòa tan trong lipid nên hiệu quả khi dùng để nhiễm kim loại nặng như Pb, Hg, Cd, Cr, Mn, uống [5]. As,… Độc tính của chúng phụ thuộc vào nhiều SH yếu tố như hàm lượng, con đường phơi nhiễm, độ tuổi, giới tính, di truyền và tình trạng dinh HO2C (R) dưỡng của cá thể bị phơi nhiễm [3]. (S) CO2H Do mức độ độc hại cao, As, Cd, Cr, Pb và Hg được xếp vào nhóm các kim loại nặng có tác SH động lớn đến sức khỏe của con người và các loài động thực vật, chúng gây tổn thương nhiều Hình 1. Công thức cấu tạo của DMSA cơ quan trong cơ thể ngay cả ở liều lượng thấp. DMSA đã được tổng hợp trong phòng thí nghiệm của chúng tôi với một số cải tiến so với Các kim loại nặng này được phân loại là các 160 tài liệu cũ, hiệu suất đạt 45,8% [7]. Do đó, ppm, 100 ppm, 50 ppm, 25 ppm và 7,5 mL DMSA tạo thành cần thiết phải đánh giá lại tính dung dịch DMSA 0,1 M vào ống falcol 50 mL chất và đặc biệt là hiệu quả xử lý kim loại nặng, ký hiệu lần lượt là PbM1, PbM2, PbM3, PbM4, làm cơ sở cho những nghiên cứu phát triển ở giai PbM5 (tương ứng với muối Pb); HgM1, HgM2, đoạn sau. Bài báo này trình bày kết quả thử HgM3, HgM4, HgM5 (tương ứng với muối Hg); nghiệm khả năng xử lý loại bỏ một số ion kim CdM1, CdM2, CdM3, CdM4, CdM5 (tương ứng loại nặng trong nước sử dụng hợp chất DMSA. với muối Cd) và AsM1, AsM2, AsM3, AsM4, 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU AsM5 (tương ứng với muối As) để thu được 15 2.1. Hóa chất, thiết bị và dụng cụ mL hỗn hợp các dung dịch có nồng độ tương 2.1.1. Hóa chất ứng 200 ppm, 100 ppm, 50 ppm, 25 ppm, 12,5 Các hóa chất được sử dụng bao gồm: DMSA ppm. Điều chỉnh pH dung dịch về môi trường (99,35 %, Viện Công nghệ mới tổng hợp qua pH = 2,5. hai bước từ acetylenedicarboxylic acid phản Lặp lại tương tự quy trình trên với các ống ứng với thioacetic acid, sau đó cho phản ứng falcol ký hiệu PbM6, PbM7, PbM8, PbM9, tiếp với HCl 0,5 M trong môi trường khí trơ ở PbM10, HgM6, HgM7, HgM8, HgM9, HgM10, 95 oC), muối Pb(NO3)2 (98 %, Trung Quốc), CdM6, CdM7, CdM8, CdM9, CdM10, AsM6, muối HgSO4 (98 %, Trung Quốc), muối AsM7, AsM8, AsM9, AsM10 nhưng điều chỉnh Cd(CH3COO)2 (99 %, Anh), Na2HAsO4 (99 %, về pH = 5. Ấn Độ), nước deion (Việt Nam), dung dịch Tiến hành tương tự với các ống falcol ký hiệu acid HCl 0,1 N (pha từ acid HCl đặc, PA, PbM11, PbM12, PbM13, PbM14, PbM15, HgM11, Trung Quốc), dung dịch NaOH 0,1 N (pha từ HgM12, HgM13, HgM14, HgM15, CdM11, NaOH, PA, Trung Quốc). CdM12, CdM13, CdM14, CdM15, AsM11, AsM12, 2.1.2. Thiết bị AsM13, AsM14, AsM15 nhưng điều chỉnh môi Các thiết bị sử dụng bao gồm: Bể ổn nhiệt có trường về pH = 7. lắc (JSS-30T, Mỹ), cân phân tích (Ohaus, Mỹ), Chúng tôi thực nghiệm ở môi trường pH ≤ 7 vì máy ly tâm (Universal, Hettich, Đức), bể rửa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả xử lý một số ion kim loại nặng trong nước của 2,3 dimercaptosuccinic acid (DMSA) Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 26, Số 3A/2021 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ MỘT SỐ ION KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC CỦA 2,3-DIMERCAPTOSUCCINIC ACID (DMSA) Đến tòa soạn ngày 21/02/2021 Nguyễn Văn Hoàng, Đỗ Ngọc Khuê, Vũ Ngọc Toán, Nguyễn Minh Trí Viện Công nghệ mới, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Bộ Quốc phòng SUMMARY EVALUATION OF TREATMENT EFFICIENCY OF SOME HEAVY METAL IONS FROM WATER USING 2,3-DIMERCAPTOSUCCINIC ACID (DMSA) The environment and its compartments have been severely polluted by heavy metals. Heavy metals toxicity can result in damaging or reducing mental and central nervous function, lowering energy levels, and damaging to blood composition, lungs, kidneys, liver and other vital organs. 2,3- dimercaptosuccinic acid (DMSA) is a sulfhydryl-containing, water-soluble, non-toxic, orally- administered metal chelator which has been used as an antidote to heavy metal toxicity since the 1950s. This paper presents the results of the removal efficiency evaluation for heavy metal ions, including Pb(II), Hg(II), Cd(II) and As(V). The maximum removal efficiency of Pb(II) (at pH 7), Hg (II), Cd(II) (at pH 2.5) and As(V) (at pH 5) were of 99.98%, 99.87%, 82.40% and 83.39%, respectively. Keywords: 2,3-dimercaptosuccinic acid, heavy metals, water pollution. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ chất gây ung thư ở người (chắc chắn hoặc tiềm Chất lượng nguồn nước sinh hoạt đang là một ẩn nguy cơ) do Cơ quan Bảo vệ Môi trường thách thức lớn mà nhân loại phải đối mặt trong Hoa Kỳ (EPA) ban hành [4]. thế kỷ XXI [1]. Mối quan tâm hàng đầu trong 2,3-Dimercaptosuccinic acid (DMSA) là hoạt xử lý nước ô nhiễm là các tác nhân hóa học, chất dùng trong y học từ những năm 1950 để gồm các vi chất hữu cơ và vô cơ, kim loại điều trị ngộ độc chì, thủy ngân và asen [5]. Về nặng, chất hữu cơ tổng hợp, dầu, mỡ, dung mặt cấu trúc, DMSA là dẫn suất của môi,… [1, 2]. Hiện nay, ô nhiễm kim loại nặng dimercaprol, được dùng làm thuốc giải độc trong các nguồn nước đang trở thành một vấn kim loại nặng đặc hiệu do độc tính thấp và ít đề vô cùng cấp bách, nhất là các nguồn nước bị hòa tan trong lipid nên hiệu quả khi dùng để nhiễm kim loại nặng như Pb, Hg, Cd, Cr, Mn, uống [5]. As,… Độc tính của chúng phụ thuộc vào nhiều SH yếu tố như hàm lượng, con đường phơi nhiễm, độ tuổi, giới tính, di truyền và tình trạng dinh HO2C (R) dưỡng của cá thể bị phơi nhiễm [3]. (S) CO2H Do mức độ độc hại cao, As, Cd, Cr, Pb và Hg được xếp vào nhóm các kim loại nặng có tác SH động lớn đến sức khỏe của con người và các loài động thực vật, chúng gây tổn thương nhiều Hình 1. Công thức cấu tạo của DMSA cơ quan trong cơ thể ngay cả ở liều lượng thấp. DMSA đã được tổng hợp trong phòng thí nghiệm của chúng tôi với một số cải tiến so với Các kim loại nặng này được phân loại là các 160 tài liệu cũ, hiệu suất đạt 45,8% [7]. Do đó, ppm, 100 ppm, 50 ppm, 25 ppm và 7,5 mL DMSA tạo thành cần thiết phải đánh giá lại tính dung dịch DMSA 0,1 M vào ống falcol 50 mL chất và đặc biệt là hiệu quả xử lý kim loại nặng, ký hiệu lần lượt là PbM1, PbM2, PbM3, PbM4, làm cơ sở cho những nghiên cứu phát triển ở giai PbM5 (tương ứng với muối Pb); HgM1, HgM2, đoạn sau. Bài báo này trình bày kết quả thử HgM3, HgM4, HgM5 (tương ứng với muối Hg); nghiệm khả năng xử lý loại bỏ một số ion kim CdM1, CdM2, CdM3, CdM4, CdM5 (tương ứng loại nặng trong nước sử dụng hợp chất DMSA. với muối Cd) và AsM1, AsM2, AsM3, AsM4, 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU AsM5 (tương ứng với muối As) để thu được 15 2.1. Hóa chất, thiết bị và dụng cụ mL hỗn hợp các dung dịch có nồng độ tương 2.1.1. Hóa chất ứng 200 ppm, 100 ppm, 50 ppm, 25 ppm, 12,5 Các hóa chất được sử dụng bao gồm: DMSA ppm. Điều chỉnh pH dung dịch về môi trường (99,35 %, Viện Công nghệ mới tổng hợp qua pH = 2,5. hai bước từ acetylenedicarboxylic acid phản Lặp lại tương tự quy trình trên với các ống ứng với thioacetic acid, sau đó cho phản ứng falcol ký hiệu PbM6, PbM7, PbM8, PbM9, tiếp với HCl 0,5 M trong môi trường khí trơ ở PbM10, HgM6, HgM7, HgM8, HgM9, HgM10, 95 oC), muối Pb(NO3)2 (98 %, Trung Quốc), CdM6, CdM7, CdM8, CdM9, CdM10, AsM6, muối HgSO4 (98 %, Trung Quốc), muối AsM7, AsM8, AsM9, AsM10 nhưng điều chỉnh Cd(CH3COO)2 (99 %, Anh), Na2HAsO4 (99 %, về pH = 5. Ấn Độ), nước deion (Việt Nam), dung dịch Tiến hành tương tự với các ống falcol ký hiệu acid HCl 0,1 N (pha từ acid HCl đặc, PA, PbM11, PbM12, PbM13, PbM14, PbM15, HgM11, Trung Quốc), dung dịch NaOH 0,1 N (pha từ HgM12, HgM13, HgM14, HgM15, CdM11, NaOH, PA, Trung Quốc). CdM12, CdM13, CdM14, CdM15, AsM11, AsM12, 2.1.2. Thiết bị AsM13, AsM14, AsM15 nhưng điều chỉnh môi Các thiết bị sử dụng bao gồm: Bể ổn nhiệt có trường về pH = 7. lắc (JSS-30T, Mỹ), cân phân tích (Ohaus, Mỹ), Chúng tôi thực nghiệm ở môi trường pH ≤ 7 vì máy ly tâm (Universal, Hettich, Đức), bể rửa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chất lượng nguồn nước sinh hoạt Ion kim loại nặng trong nước Hợp chất DMSA Công thức cấu tạo của DMSA Xử lý kim loại nặngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Xử lý kim loại nặng trong nước thải
10 trang 27 0 0 -
Đánh giá khả năng xử lý Cadmi trong nước thải của bê tông khí chưng áp (AAC)
10 trang 27 0 0 -
CHỦ ĐỀ: KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC
26 trang 27 0 0 -
Xử lý nước thải xi mạ bằng phương pháp keo tụ điện hóa sử dụng bể sục khí với điện cực hình trụ
12 trang 20 0 0 -
Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC
5 trang 18 0 0 -
169 trang 18 0 0
-
5 trang 18 0 0
-
Tổng quan ứng dụng đầu lọc thuốc lá trong xử lý kim loại nặng và phẩm màu nhuộm
8 trang 17 0 0 -
6 trang 17 0 0
-
Sử dụng vật liệu hấp phụ tự nhiên để xử lý kim loại nặng trong bùn thải công nghiệp
8 trang 16 0 0 -
Nghiên cứu loại bỏ ion mangan (Mn) bằng tảo Chlorella vulgaris
3 trang 15 0 0 -
72 trang 15 0 0
-
10 trang 15 0 0
-
đề tài : NGHIÊN CỨU XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC NGẦM
11 trang 14 0 0 -
186 trang 12 0 0
-
26 trang 11 0 0
-
Chế biến silica từ vỏ trấu – ứng dụng tạo vật liệu xử lý kim loại nặng trong nước thải công nghiệp
11 trang 10 0 0 -
71 trang 10 0 0
-
7 trang 10 0 0
-
Nghiên cứu mô hình Fixed-Bed sử dụng rơm để xử lý crôm trong nước thải xi mạ
5 trang 10 0 0