Danh mục

Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa in vitro của các phân đoạn chiết xuất và hợp chất phân lập từ quả cây dứa dại

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 168.48 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá hoạt tính chống oxy hóa in vitro của một số phân đoạn chiết và hợp chất phân lập từ quả cây Dứa dại (Pandanus odoratissimus L. f.). Phương pháp nghiên cứu là đánh giá tác dụng chống oxy hóa theo phương pháp loại gốc tự do (GTD) DPPH và ức chế quá trình peroxy hóa lipid (MDA) của 4 nhóm phân đoạn chiết, bao gồm n-hexan (PO-A), cloroform (PO-B), ethyl acetat (PO-C), nước (PO-D) và 4 hợp chất phân lập được từ phân đoạn chiết cloroform, bao gồm vanillin, (+)-pinoresinol, (+)-syringaresinol, (+)-medioresinol.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa in vitro của các phân đoạn chiết xuất và hợp chất phân lập từ quả cây dứa dạiT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA IN VITRO CỦACÁC PHÂN ĐOẠN CHIẾT XUẤT VÀ HỢP CHẤT PHÂN LẬPTỪ QUẢ CÂY DỨA DẠI (PANDANUS ODORATISSIMUS L. F.)Nguyễn Công Thùy Trâm*; Ninh Thế Sơn**; Nguyễn Mạnh Cường**Nguyễn Thị Cúc***; Đỗ Thị Thảo***TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá hoạt tính chống oxy hóa in vitro của một số phân đoạn chiết và hợp chấtphân lập từ quả cây Dứa dại (Pandanus odoratissimus L. f.). Phương pháp: đánh giá tác dụngchống oxy hóa theo phương pháp loại gốc tự do (GTD) DPPH và ức chế quá trình peroxy hóalipid (MDA) của 4 nhóm phân đoạn chiết, bao gồm n-hexan (PO-A), cloroform (PO-B), ethylacetat (PO-C), nước (PO-D) và 4 hợp chất phân lập được từ phân đoạn chiết cloroform, baogồm vanillin, (+)-pinoresinol, (+)-syringaresinol, (+)-medioresinol. Kết quả: trong thử nghiệmDPPH, giá trị SC50 của các phân đoạn chiết n-hexan, cloroform, ethyl acetat, nước lần lượt là81,24 µg/ml; 15,54 µg/ml; 19,30 µg/ml và 97,63 µg/ml, trong khi giá trị này cho các hợp chấtphân lập là vanillin > 100 µg/ml, (+)-pinoresinol 7,5 µg/ml, (+)-syringaresinol 16,53 µg/ml,(+)-medioresinol 5,93 µg/ml, so với chất đối chứng dương axít ascorbic 5,93 µg/ml. Trong thửnghiệm peroxy hóa lipid (MDA), giá trị IC50 của các phân đoạn chiết lần lượt là n-hexan66,06 µg/ml, cloroform 8,07 µg/ml, ethyl acetat 26,79 µg/ml, nước 106,43 µg/ml so với chất đốichứng dương trolox 12,01 µg/ml và các hợp chất phân lập vanillin và (+)-syringaresinol > 100 µg/ml,(+)-pinoresinol 11,04 µg/ml, (+)-medioresinol 5,82 µg/ml so với chất đối chứng dương trolox11,06 µg/ml. Kết luận: trên mô hình thử nghiệm in vitro chống oxy hóa DPPH và peroxy hóalipid, phân đoạn chiết cloroform và hai hợp chất lignan (+)-pinoresinol, (+)-medioresinol phânlập từ quả cây Dứa dại có tác dụng tốt nhất.* Từ khóa: Dứa dại; Peroxy hóa lipid; Hoạt tính chống oxy hóa.Antioxidant Activity of Extracts and Components from the Fruitsof the Pandanus Odoratissimus L. f. in Vitro ModelSummaryObjectives: To evaluate in vitro antioxidant activity of extracts and components producedfrom the fruits of Pandanus odoratissimus. Methods: Antioxidant activity of extracts, including nhexane (PO-A), chloroform (PO-B), ethyl acetate (PO-C), aqueous (PO-D) and isolated compounds,comprising vanillin, (+)-pinoresinol, (+)-syringaresinol, (+)-medioresinol, produced from the fruitsof Pandanus odoratissimus were examined by in vitro measurements of DPPH-radicalscavenging and inhibition of lipid peroxydation (MDA). Results: With regards to DPPH experiments,* Đại học Đà Nẵng** Viện Hóa học các Hợp chất Thiên nhiên*** Viện Công nghệ Sinh họcNgười phản hồi (Corresponding): Đỗ Thị Thảo (thaodo@yahoo.com)Ngày nhận bài: 03/03/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 15/06/2017Ngày bài báo được đăng: 25/07/20175T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017SC50 values of n-hexane, chloroform, ethyl acetate, aqueous extracts showed 81.24 µg/mL,15.54 µg/mL, 19.30 µg/mL and 97.63 µg/mL, respectively, whereas those ones of isolatedcompounds was to be vanillin > 100 µg/mL, (+)-pinoresinol 7.5 µg/mL, (+)-syringaresinol 16.53 µg/mL,(+)-medioresinol 5.93 µg/mL, when compared to positive control ascorbic acid 5.93 µg/mL.Of lipid peroxidation (MDA) experiments, IC50 levels of extracts revealed the values of n-hexane66.06 µg/mL, chloroform 8.07 µg/mL, ethyl acetate 26.79 µg/mL, aqueous 106.43 µg/mL incomparison with the positive control trolox 12.01 µg/mL, whereas purified compounds vanillinand (+)-syringaresinol > 100 µg/mL, (+)-pinoresinol 11.04 µg/mL, (+)-medioresinol 5.82 µg/mLwere in comparison with positive control trolox 11.06 µg/mL. Conclusion: Based on antioxidantDPPH-radical scavenging and inhibition of lipid peroxydation for Pandanus odoratissimus fruits,the chloroform extract and two lignan compounds (+)-pinoresinol, (+)-medioresinol exhibited thesignificant values.* Keywords: Pandanus odoratissimus; Lipid peroxydation; Antioxidant activity.ĐẶT VẤN ĐỀGốc tự do là những nguyên tử, nhómnguyên tử hoặc phân tử ở lớp ngoài cũngcó electron không ghép đôi, dễ dàng thamgia vào phản ứng hóa học với các hợpchất như protein, lipid, carbohydrat, ADN…trong cơ thể. Điều này dẫn đến sự rốiloạn, mất cân bằng quá trình sinh hóa vàlà nguồn gốc của sự lão hóa, là nguyênnhân chính gây ra nhiều loại bệnh về gan,tim mạch, mắt, da, hệ miễn dịch, ung thưvà các bệnh thần kinh. Trong nhiềunghiên cứu khoa học, phương pháp xácđịnh hoạt tính chống oxy hóa bằng việcthử nghiệm các hợp chất, hay dược liệucó khả năng ức chế DPPH (1,1-diphenyl2-picrylhydrazyl) và ức chế quá trìnhperoxy hóa lipid (thử nghiệm MDA) đượccoi là phương pháp nhanh chóng, ổnđịnh, đơn giản và chính xác cao [9, 11].Hiện nay, việc tìm ra các hợp chất cókhả năng chống oxy hóa có nguồn gốc từthiên nhiên thay thế hợp chất được tổnghợp hóa học nhằm hạn chế nguy cơ ungthư do các chất tổng hợp gây ra đang trởthành phương pháp hữu hiệu. Một số loạiquả ăn dễ trồng, sử dụng như những vị6thuốc quý trong chống oxy hóa (kìm hãmsự phát triển và tiêu diệt GTD) như quảNhàu (Morindacitrifolia), Xoài (Mangiferaindica),Mướpđắng(Momordicacharantia) hay Dâu tây (Vacciniumcorymbosum) [7].Cây Dứa dại (Pandanus odoratissimusL. f.) thuộc họ Pandanaceae, là loại câytiểu mộc, một lá mầm, cao từ 3 - 5 m,thân to 15 cm, lá dài rộng và có gai, quảrộng 19 cm, dài 27 cm, phân bố nhiều ởven biển các tỉnh miền Trung [3]. Quả củaloài cây này thường được sử dụng trongcác bài thuốc dân gian chữa nhiều bệnhnhư tiểu buốt, trĩ [4]. Về thành phần hóahọc, có nhiều nghiên cứu đã cho thấy chiPandanus có các lớp chất lignan,monoterpen và sesquiterpen, alkaloid,các dẫn xuất benzofuran và axít mạchthẳng [4]. Về hoạt tính sinh học, nghiêncứu về hoạt tính chống oxy hóa từ caochiết rễ và lá cây Dứa dại chỉ ra tác dụnghữu hiệu c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: