Đánh giá kết quả bước đầu điều trị TKI thế hệ 2 (Afatinib) ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.84 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đột biến EGFR là đột biến thường gặp nhất trong ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN). Bệnh nhân mang đột biến thường gặp (đột biến thay thế L858R ở exon 21, đột biến mất điểm ở exon 19) có tỷ lệ đáp ứng tốt với EGFR tyrosine kinase inhibitors (TKIs); với sống thêm không tiến triển và tỷ lệ đáp ứng khác biệt có ý nghĩa thống kê so với hóa trị bộ đôi. Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ đáp ứng và tác dụng không mong muốn của TKIs thế hệ II (Afatinib) bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị TKI thế hệ 2 (Afatinib) ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR PHỔI - LỒNG NGỰC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TKI THẾ HỆ 2 (AFATINIB) UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN TIẾN XA CÓ ĐỘT BIẾN EGFR NGUYỄN THỊ THÁI HÒA1, KHỔNG VĂN QUANG2, NGUYỄN VĂN VIỆT3, NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG4, NGUYỄN VĂN CAO5, ĐOÀN THỊ TUYẾT6, LÊ VĨNH GIANG1, ĐINH KHẮC DŨNG5, DƯƠNG KHÁNH CHI5TÓM TẮT Đột biến EGFR là đột biến thường gặp nhất trong ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN). Bệnh nhânmang đột biến thường gặp (đột biến thay thế L858R ở exon 21, đột biến mất điểm ở exon 19) có tỷ lệ đáp ứngtốt với EGFR tyrosine kinase inhibitors (TKIs); với sống thêm không tiến triển và tỷ lệ đáp ứng khác biệt có ýnghĩa thống kê so với hóa trị bộ đôi. Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ đáp ứng và tác dụng không mong muốn của TKIs thế hệ II (Afatinib) bệnh nhânung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR. Phương pháp: Can thiệp lâm sàng không đối chứng. 30 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IIIC - IV. Điều trịbước 1: Afatinib (Giotrif) liều 30 - 40mg/ngày. Kết quả: Đáp ứng hoàn toàn 3,3%; đáp ứng một phần 60%, bệnh ổn định 30%; bệnh tiến triển 6,7%.Nhóm đột biến thường gặp: Đáp ứng hoàn toàn 4,3%; đáp ứng một phần 52,2%, bệnh ổn định 39,1%; bệnhtiến triển 4,3%. Đột biến hiếm: đáp ứng một phần 6/7 bệnh nhân. Phần lớn là các tác dụng phụ trên da và niêmmạc. Thường gặp nhất là tiêu chảy (36,6%); ban da dạng mụn (33,3%). Không gặp độ 3, 4. Kết luận: Afatinib cho tỷ lệ đáp ứng cao ở cả đột biến thường gặp và đột biến hiếm. Tác dụng không mongmuốn kiểm soát tốt.SUMMARY Background: Epidermal growth factor receptor (EGFR) is the most common driver gene involved in nonsmall cell lung cancer (NSCLC) growth.The presence of the most common among them (e.g. exon 21 L851Rand exon 19 deletions) is associated to response to EGFR tyrosine kinase inhibitors (TKIs), which havedemonstrated clear superiority over chemotherapy in terms of both progression free survival (PFS) and overallresponse rate (ORR). The aims of this prospective study were to assess the respond rates and safety data of afatinib in 30patients with locally advanced or metastatic EGFRm + NSCLC. Method: In this single arm study, we collected data from tyrosine kinase inhibitor-naive patients with EGFRmutation-positive advanced (stage IIIC–IV) NSCLC who were given 30 - 40mg/day afatinib in 1st line treatmentat K Hospital, Vietnam from September 2018 to September 2019. Dose adjustment followed productinformation. Patients with brain metastases were permitted. Results: Of 30 patients given afatinib, 7 (23.3%) patients had uncommon EGFR mutations. For commonmutations (Del19 and L858R), the complete response rate was 3.3%; the partial response rate was 60%, thestable disease rate was 30% and the progressive disease rate was 6.7%. For uncommon mutations, 6/71 TS. Khoa Nội 2 - Bệnh viện K2 Bác sỹ nội trú - Đại học Y Hà Nội3 BS. Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An4 BSCKII. Khoa Nội 2 - Bệnh viện K5 BS. Khoa Nội 2 - Bệnh viện K6 ThS. Khoa Nội 2 - Bệnh viện KTẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 203PHỔI - LỒNG NGỰCpatients had partial response (85.7%). Afatinib had a predictable and manageable safety profile with grade 1, 2diarrhea and rash rates were 36.6% and 33.3%, respectively, no adverse event of grade ≥ 3. Keywords: Afatinib, EGFRm + NSCLC, Vietnamese patients, Real - world data.ĐẶT VẤN ĐỀ Giai đoạn IIIC, IV. Ung thư phổi là ung thư có tỷ lệ mắc và tử vong Được khẳng định bằng kết quả mô bệnh học.cao nhất trên thế giới. Theo Globocan 2018, tại Có đột biến EGFR thuộc loại nhạy cảm thuốcViệt Nam ung thư phổi là một trong những có tỷ lệ TKIs.mắc và tử vong cao nhất[1]. Việc điều trị ung thư phổikhông tế bào nhỏ (UTPKTBN) phụ thuộc nhiều vào Điều trị lần đầu.giai đoạn bệnh. Đối với giai đoạn sớm, điều trị bệnh Chỉ số toàn trạng (Performance status-PS): 0,1.với mục tiêu triệt căn, các phương pháp cơ bảnthường là phẫu thuật, xạ trị. Trái lại, khi bệnh đã ở Tiêu chuẩn loại trừgiai đoạn muộn, các phương pháp điều trị toàn thânđược áp dụng với mong muốn kéo dài thời gian Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.sống, giảm nhẹ triệu chứng, việc duy trì và nâng cao Suy gan, suy thận nặng.chất lượng sống cho người bệnh là ưu tiên hàngđầu. Trong các th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị TKI thế hệ 2 (Afatinib) ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR PHỔI - LỒNG NGỰC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TKI THẾ HỆ 2 (AFATINIB) UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN TIẾN XA CÓ ĐỘT BIẾN EGFR NGUYỄN THỊ THÁI HÒA1, KHỔNG VĂN QUANG2, NGUYỄN VĂN VIỆT3, NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG4, NGUYỄN VĂN CAO5, ĐOÀN THỊ TUYẾT6, LÊ VĨNH GIANG1, ĐINH KHẮC DŨNG5, DƯƠNG KHÁNH CHI5TÓM TẮT Đột biến EGFR là đột biến thường gặp nhất trong ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN). Bệnh nhânmang đột biến thường gặp (đột biến thay thế L858R ở exon 21, đột biến mất điểm ở exon 19) có tỷ lệ đáp ứngtốt với EGFR tyrosine kinase inhibitors (TKIs); với sống thêm không tiến triển và tỷ lệ đáp ứng khác biệt có ýnghĩa thống kê so với hóa trị bộ đôi. Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ đáp ứng và tác dụng không mong muốn của TKIs thế hệ II (Afatinib) bệnh nhânung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR. Phương pháp: Can thiệp lâm sàng không đối chứng. 30 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IIIC - IV. Điều trịbước 1: Afatinib (Giotrif) liều 30 - 40mg/ngày. Kết quả: Đáp ứng hoàn toàn 3,3%; đáp ứng một phần 60%, bệnh ổn định 30%; bệnh tiến triển 6,7%.Nhóm đột biến thường gặp: Đáp ứng hoàn toàn 4,3%; đáp ứng một phần 52,2%, bệnh ổn định 39,1%; bệnhtiến triển 4,3%. Đột biến hiếm: đáp ứng một phần 6/7 bệnh nhân. Phần lớn là các tác dụng phụ trên da và niêmmạc. Thường gặp nhất là tiêu chảy (36,6%); ban da dạng mụn (33,3%). Không gặp độ 3, 4. Kết luận: Afatinib cho tỷ lệ đáp ứng cao ở cả đột biến thường gặp và đột biến hiếm. Tác dụng không mongmuốn kiểm soát tốt.SUMMARY Background: Epidermal growth factor receptor (EGFR) is the most common driver gene involved in nonsmall cell lung cancer (NSCLC) growth.The presence of the most common among them (e.g. exon 21 L851Rand exon 19 deletions) is associated to response to EGFR tyrosine kinase inhibitors (TKIs), which havedemonstrated clear superiority over chemotherapy in terms of both progression free survival (PFS) and overallresponse rate (ORR). The aims of this prospective study were to assess the respond rates and safety data of afatinib in 30patients with locally advanced or metastatic EGFRm + NSCLC. Method: In this single arm study, we collected data from tyrosine kinase inhibitor-naive patients with EGFRmutation-positive advanced (stage IIIC–IV) NSCLC who were given 30 - 40mg/day afatinib in 1st line treatmentat K Hospital, Vietnam from September 2018 to September 2019. Dose adjustment followed productinformation. Patients with brain metastases were permitted. Results: Of 30 patients given afatinib, 7 (23.3%) patients had uncommon EGFR mutations. For commonmutations (Del19 and L858R), the complete response rate was 3.3%; the partial response rate was 60%, thestable disease rate was 30% and the progressive disease rate was 6.7%. For uncommon mutations, 6/71 TS. Khoa Nội 2 - Bệnh viện K2 Bác sỹ nội trú - Đại học Y Hà Nội3 BS. Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An4 BSCKII. Khoa Nội 2 - Bệnh viện K5 BS. Khoa Nội 2 - Bệnh viện K6 ThS. Khoa Nội 2 - Bệnh viện KTẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 203PHỔI - LỒNG NGỰCpatients had partial response (85.7%). Afatinib had a predictable and manageable safety profile with grade 1, 2diarrhea and rash rates were 36.6% and 33.3%, respectively, no adverse event of grade ≥ 3. Keywords: Afatinib, EGFRm + NSCLC, Vietnamese patients, Real - world data.ĐẶT VẤN ĐỀ Giai đoạn IIIC, IV. Ung thư phổi là ung thư có tỷ lệ mắc và tử vong Được khẳng định bằng kết quả mô bệnh học.cao nhất trên thế giới. Theo Globocan 2018, tại Có đột biến EGFR thuộc loại nhạy cảm thuốcViệt Nam ung thư phổi là một trong những có tỷ lệ TKIs.mắc và tử vong cao nhất[1]. Việc điều trị ung thư phổikhông tế bào nhỏ (UTPKTBN) phụ thuộc nhiều vào Điều trị lần đầu.giai đoạn bệnh. Đối với giai đoạn sớm, điều trị bệnh Chỉ số toàn trạng (Performance status-PS): 0,1.với mục tiêu triệt căn, các phương pháp cơ bảnthường là phẫu thuật, xạ trị. Trái lại, khi bệnh đã ở Tiêu chuẩn loại trừgiai đoạn muộn, các phương pháp điều trị toàn thânđược áp dụng với mong muốn kéo dài thời gian Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.sống, giảm nhẹ triệu chứng, việc duy trì và nâng cao Suy gan, suy thận nặng.chất lượng sống cho người bệnh là ưu tiên hàngđầu. Trong các th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư học Bài viết về y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Đột biến EGFRGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 209 0 0 -
9 trang 208 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 196 0 0 -
6 trang 188 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 186 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 184 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 183 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 180 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 179 0 0