Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật thay van động mạch chủ qua đường mở nửa trên xương ức
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 194.11 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung nghiên cứu của bài viết này là đánh giá kết quả bước đầu của phẫu thuật thay van động mạch chủ qua đường mổ nửa trên xương ức. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật thay van động mạch chủ qua đường mở nửa trên xương ức ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ… ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ QUA ĐƯỜNG MỞ NỬA TRÊN XƯƠNG ỨC Trần Minh Hải*, Trần Quyết Tiến**, Võ Thành Nhân*** TÓM TẮT occupied (60%). Cardiac echo showed that the Từ 1/2014 đến 1/2017, chúng tôi phẫu EF% was 64.8 9.9, LVAD was 5.3 1.2,thuật được 65 bệnh nhân. Tuổi trung bình 52.8 aortic valve stenosis- regurgitation was the 13.3 tuổi , nam chiếm đa số 60%. Lâm sàng most fequence (70.8%). All the patient hadbệnh nhân có NYHA độ III chiếm đa số 60%. been aortic valve replacement by upper semi-Siêu âm tim cho thấy EF% là 64.8 9.9, đường sternotomy J-shape, the mean time of operationkính thất T tâm trương là 5.3 1.2, tổn thương was 270.1 77.1 min, the mean time of CPBhẹp hở van ĐMC chiếm đa số 70.8%. Tất cả was 133.2 54.5 min, the blood loss was 709.2bệnh nhân được phẫu thuật thay van ĐMC qua 515.8 ml. The mean time of ICU was 56.6 đường mổ nửa trên xương ức với thời gian phẫu 58.1 hours, the days of hospitalization was 12.9thuật trung bình là 270.1 77.1 phút, thời gian 6.6 days. We had 12.3% of bleeding in post-chạy máy trung bình là 133.2 54.5 phút, operation. The rate of mortality 30-days waslượng máu mất trung bình 709.2 515.8 ml. 4.6%. No case needed to convert to standardThời gian nằm ICU trung bình 56.6 58.1, thời sternotomy. The method of aortic valvegian thở máy trung bình là 26.2 44.9 giờ, replacement by upper semi-sternotomy J-shapethời gian xuất viện là 12.9 6.6 ngày. Tỉ lệ had probability, safety and efficiency. Thisbiến chứng chảy máu là 12.3%. Tỉ lệ tử vong là procedure could perform in clinical.*4.6% . Không có trường hợp nào chuyển sang Key word: Aortic valve replacementđường mổ xương ức tiêu chuẩn. Phẫu thuật thay (AVR), minimally invasive cardiac surgeryvan ĐMC qua đường mổ nửa trên xương ức có (MICS), upper semi-sternotomy J-shape.tính khả thi cao, an toàn và hiệu quả, ít các biếnchứng. Phẫu thuật có thể áp dụng được trên I. MỞ ĐẦU:thực tế lâm sàng. Hiệp hội bệnh lý van tim Châu Âu báo cáo Key word: thay van ĐMC, Đường mổ nửa cho thấy hẹp van động mạch chủ là bất thườngtrên xương ức, phẫu thuật tim can thiệp tối thiểu. về van tim thường gặp nhất chiếm 33.9% và 46.6% trong nhóm chung và nhóm bệnh nhân EVALUATED THE EARLY được phẫu thuật van tim [1]. Phẫu thuật thay RESULTS OF AORTIC VAVLE van động mạch chủ đã được thực hiện vào REPLACEMENT BY UPPER SEMI- những năm 1950 thông qua đường mổ mở STERNOTOMY J-SHAPE * Khoa phẫu thuật tim – BV Chợ Rẫy ** Bộ môn Ngoại lồng ngực – tim mạch – ĐHYD TP Hồ Chí Minh In 4 years, we operated 65 patients. The *** BV Vinmec – TP Hồ Chí Minh Người chịu trách nhiệm khoa học: PGS.Ts. Trần Quyết Tiếnmean age was 52.8 13.3 age, In clinical Ngày nhận bài: 15/07/2018 - Ngày Cho Phép Đăng: 20/07/2018presentation, the NYHA class III was the most Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng GS.TS. Lê Ngọc Thành 23 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 24 - THÁNG 8/2018xương ức toàn phần có chạy máy tim phổi nhân - Bệnh nhân không có bệnh mạch vànhtạo. Cho đến năm 1996, phẫu thuật can thiệp hoặc có bệnh mạch vành nhưng không có chỉthay van ĐMC tối thiểu được thực hiện đầu tiên định phẫu thuật bắc cầu mạch vành.tại Cleveland Clinic do Cosgrove và Sabik thực - Bệnh nhân chưa có tiền sử phẫu thuậthiện thông qua đường mổ cạnh phải xương ức ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật thay van động mạch chủ qua đường mở nửa trên xương ức ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ… ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ QUA ĐƯỜNG MỞ NỬA TRÊN XƯƠNG ỨC Trần Minh Hải*, Trần Quyết Tiến**, Võ Thành Nhân*** TÓM TẮT occupied (60%). Cardiac echo showed that the Từ 1/2014 đến 1/2017, chúng tôi phẫu EF% was 64.8 9.9, LVAD was 5.3 1.2,thuật được 65 bệnh nhân. Tuổi trung bình 52.8 aortic valve stenosis- regurgitation was the 13.3 tuổi , nam chiếm đa số 60%. Lâm sàng most fequence (70.8%). All the patient hadbệnh nhân có NYHA độ III chiếm đa số 60%. been aortic valve replacement by upper semi-Siêu âm tim cho thấy EF% là 64.8 9.9, đường sternotomy J-shape, the mean time of operationkính thất T tâm trương là 5.3 1.2, tổn thương was 270.1 77.1 min, the mean time of CPBhẹp hở van ĐMC chiếm đa số 70.8%. Tất cả was 133.2 54.5 min, the blood loss was 709.2bệnh nhân được phẫu thuật thay van ĐMC qua 515.8 ml. The mean time of ICU was 56.6 đường mổ nửa trên xương ức với thời gian phẫu 58.1 hours, the days of hospitalization was 12.9thuật trung bình là 270.1 77.1 phút, thời gian 6.6 days. We had 12.3% of bleeding in post-chạy máy trung bình là 133.2 54.5 phút, operation. The rate of mortality 30-days waslượng máu mất trung bình 709.2 515.8 ml. 4.6%. No case needed to convert to standardThời gian nằm ICU trung bình 56.6 58.1, thời sternotomy. The method of aortic valvegian thở máy trung bình là 26.2 44.9 giờ, replacement by upper semi-sternotomy J-shapethời gian xuất viện là 12.9 6.6 ngày. Tỉ lệ had probability, safety and efficiency. Thisbiến chứng chảy máu là 12.3%. Tỉ lệ tử vong là procedure could perform in clinical.*4.6% . Không có trường hợp nào chuyển sang Key word: Aortic valve replacementđường mổ xương ức tiêu chuẩn. Phẫu thuật thay (AVR), minimally invasive cardiac surgeryvan ĐMC qua đường mổ nửa trên xương ức có (MICS), upper semi-sternotomy J-shape.tính khả thi cao, an toàn và hiệu quả, ít các biếnchứng. Phẫu thuật có thể áp dụng được trên I. MỞ ĐẦU:thực tế lâm sàng. Hiệp hội bệnh lý van tim Châu Âu báo cáo Key word: thay van ĐMC, Đường mổ nửa cho thấy hẹp van động mạch chủ là bất thườngtrên xương ức, phẫu thuật tim can thiệp tối thiểu. về van tim thường gặp nhất chiếm 33.9% và 46.6% trong nhóm chung và nhóm bệnh nhân EVALUATED THE EARLY được phẫu thuật van tim [1]. Phẫu thuật thay RESULTS OF AORTIC VAVLE van động mạch chủ đã được thực hiện vào REPLACEMENT BY UPPER SEMI- những năm 1950 thông qua đường mổ mở STERNOTOMY J-SHAPE * Khoa phẫu thuật tim – BV Chợ Rẫy ** Bộ môn Ngoại lồng ngực – tim mạch – ĐHYD TP Hồ Chí Minh In 4 years, we operated 65 patients. The *** BV Vinmec – TP Hồ Chí Minh Người chịu trách nhiệm khoa học: PGS.Ts. Trần Quyết Tiếnmean age was 52.8 13.3 age, In clinical Ngày nhận bài: 15/07/2018 - Ngày Cho Phép Đăng: 20/07/2018presentation, the NYHA class III was the most Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng GS.TS. Lê Ngọc Thành 23 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 24 - THÁNG 8/2018xương ức toàn phần có chạy máy tim phổi nhân - Bệnh nhân không có bệnh mạch vànhtạo. Cho đến năm 1996, phẫu thuật can thiệp hoặc có bệnh mạch vành nhưng không có chỉthay van ĐMC tối thiểu được thực hiện đầu tiên định phẫu thuật bắc cầu mạch vành.tại Cleveland Clinic do Cosgrove và Sabik thực - Bệnh nhân chưa có tiền sử phẫu thuậthiện thông qua đường mổ cạnh phải xương ức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thay van động mạch chủ Phẫu thuật thay van động mạch chủ Đường mở nửa trên xương ức Động mạch chủ Phẫu thuật tim can thiệpTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Đặc điểm còn ống động mạch ở trẻ Rubella bẩm sinh
20 trang 20 0 0 -
5 trang 17 0 0
-
39 trang 17 0 0
-
3 trang 17 0 0
-
Bài giảng Cơ quan Miệng - Mũi - Hầu - Thanh Quản
48 trang 16 0 0 -
5 trang 15 0 0
-
Phổi biệt lập: Nhân 14 trường hợp
5 trang 14 0 0 -
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam: Số 82/2018
96 trang 14 0 0 -
Đặc điểm vỏ, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp lớp nhiều chân
5 trang 14 0 0 -
Kết quả sớm sau phẫu thuật thay van động mạch chủ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
7 trang 14 0 0