Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị ngoại khoa biến chứng dị tật thận móng ngựa ở người lớn
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 263.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hồi cứu hồ sơ bệnh án bệnh nhân được chẩn đoán dị tật thận móng ngựa được chỉ định phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy, Bình Dân, Nhân Dân Gia Định từ 01/2007 đến 7/2018. Các biến số được ghi nhận gồm đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước mổ của bệnh nhân. Kết quả phẫu thuật bao gồm thời gian phẫu thuật, các biến chứng trong mổ, thời gian hậu phẫu, biến chứng sau mổ. Theo dõi kết quả điều trị sau phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị ngoại khoa biến chứng dị tật thận móng ngựa ở người lớn Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA BIẾN CHỨNG DỊ TẬT THẬN MÓNG NGỰA Ở NGƯỜI LỚN Thái Minh Sâm*,**, Ngô Xuân Thái*, Hoàng Mạnh Hải*** TÓM TẮT Đặt vấn đề: Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị ngoại khoa biến chứng dị tật thận móng ngựa ở người lớn. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu hồ sơ bệnh án bệnh nhân được chẩn đoán dị tật thận móng ngựa được chỉ định phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy, Bình Dân, Nhân Dân Gia Định từ 01/2007 đến 7/2018. Các biến số được ghi nhận gồm đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước mổ của bệnh nhân. Kết quả phẫu thuật bao gồm thời gian phẫu thuật, các biến chứng trong mổ, thời gian hậu phẫu, biến chứng sau mổ. Theo dõi kết quả điều trị sau phẫu thuật. Kết quả: Mẫu nghiên cứu gồm 51 trường hợp (TH), 27 TH sỏi thận bao gồm 25 TH được phẫu thuật mở lấy sỏi, 02 TH phẫu thuật nội soi (01 TH được phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi, 01TH được lấy sỏi thận qua da), hẹp khúc nối bể thận niệu quản có 12 TH bao gồm phẫu thuật mở 05 TH (01 TH được chuyển vị niệu quản, 03 TH được được phẫu thuật cắt eo thận, 01 TH phẫu thuật mở tạo hình bể thận, 07 TH được phẫu thuật nội soi ( 03 TH nội soi cắt eo thận đơn thuần, 01 TH tạo hình, 01 TH cắt eo thận và cắt thận mất chức năng, 02 TH nội soi đặt JJ), 04 TH sỏi niệu quản bao gồm 01 TH phẫu thuật mở lấy sỏi, 03 TH được phẫu thuật nội soi tán sỏi, hẹp niệu quản chậu có 02 TH bao gồm 01 trường hợp phẫu thuật mở cắm niệu quản bàng quang theo phương pháp Lich-Gregoir, 01 trường hợp phẫu thuật nội soi đặt JJ, bướu thận có 02 TH được phẫu thuật mở cắt thận tận gốc, chấn thương thận có 02 TH bao gồm 01 TH phẫu thuật mở lấy mô hoại tử, 01 TH can thiệp nút mạch, bướu tuyến thượng thận 01 TH được phẫu thuật mở cắt bướu, 01 TH nang thận được phẫu thuật mở cắt nang thận. Biến chứng được phân loại theo Clavien Dido ≤ 2. Kết luận: Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tỷ lệ ảnh hưởng dị tật thận móng ngựa trên hệ tiết niệu ở người lớn. Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa các biến chứng của dị tật thận móng ngựa ở người lớn. Từ đó theo dõi và khám định kỳ dị tật thận móng ngựa để đề phòng những biến chứng xảy ra trên thận móng ngựa. Từ khóa: thận móng ngựa, biến chứng của thận móng ngựa ABSTRACT ASSESSMENT OF DIAGNOSIS AND TREATMENT OF SURGERY HORSESHOE KIDNEY COMPLICATIONS IN THE ADULT Thai Minh Sam, Hoang Manh Hai, Ngo Xuan Thai * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 37-41 Background: Assessment of diagnosis and treatment of surgery horseshoe kidney complications in the adult. Methods: Between January 2007 and July 2018 we retrospectively evaluated 51 patients operated for urolithiasis and ureteropelvic junction obstruction and tumor and renal trauma in horseshoe kidneys. We performed complications and valuated the patients for mean operation time, mean hospitalization time, and complication rate (according to the classification of Clavien Dido) in horseshoe kidney. Results: Endoscopic surgery in 13 patients and open surgery 37 patients and endovascular intervention in *Bộ môn Tiết Niệu Học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh **Bệnh viện Chợ Rẫy ***Bệnh viện 175 Tác giả liên lạc: BS Hoàng Mạnh Hải ĐT: 0983613224 Email: bshaib2175@gmail.com Chuyên Đề Ngoại Khoa 37 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 01 patient. The mean operation time was 123±56.2 min, mean hospitalization times were 6.2±3.3 days. Low complication rates during the surgical operation period was 11.7%. Complication rates during the postoperative was 7,8%. Median follow up was 16 months with 26 cases and recurrence rate after surgery was 15.4%. Conclusion: Determination of clinical and the frequent complication associated with the horseshoe kidney. Evaluate the surgical outcome of the complications of the horseshoe deformity in adults. Key words: Horseshoe kidney, the complications of the horseshoe kidney ĐẶT VẤN ĐỀ mạch máu. Thời gian phẫu thuật trung bình là 123±56,2 phút, thời gian rút dẫn lưu trung bình Thận móng ngựa là một dạng dị tật bẩm là 3,7±1,2 ngày, và thời gian xuất viện trung bình sinh của hệ thống tiết niệu. Dị tật này có đặc sau 6,2±3,3 ngày. Tỷ lệ biến chứng trong mổ thấp điểm hai thận nằm hai bên c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị ngoại khoa biến chứng dị tật thận móng ngựa ở người lớn Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA BIẾN CHỨNG DỊ TẬT THẬN MÓNG NGỰA Ở NGƯỜI LỚN Thái Minh Sâm*,**, Ngô Xuân Thái*, Hoàng Mạnh Hải*** TÓM TẮT Đặt vấn đề: Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị ngoại khoa biến chứng dị tật thận móng ngựa ở người lớn. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu hồ sơ bệnh án bệnh nhân được chẩn đoán dị tật thận móng ngựa được chỉ định phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy, Bình Dân, Nhân Dân Gia Định từ 01/2007 đến 7/2018. Các biến số được ghi nhận gồm đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước mổ của bệnh nhân. Kết quả phẫu thuật bao gồm thời gian phẫu thuật, các biến chứng trong mổ, thời gian hậu phẫu, biến chứng sau mổ. Theo dõi kết quả điều trị sau phẫu thuật. Kết quả: Mẫu nghiên cứu gồm 51 trường hợp (TH), 27 TH sỏi thận bao gồm 25 TH được phẫu thuật mở lấy sỏi, 02 TH phẫu thuật nội soi (01 TH được phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi, 01TH được lấy sỏi thận qua da), hẹp khúc nối bể thận niệu quản có 12 TH bao gồm phẫu thuật mở 05 TH (01 TH được chuyển vị niệu quản, 03 TH được được phẫu thuật cắt eo thận, 01 TH phẫu thuật mở tạo hình bể thận, 07 TH được phẫu thuật nội soi ( 03 TH nội soi cắt eo thận đơn thuần, 01 TH tạo hình, 01 TH cắt eo thận và cắt thận mất chức năng, 02 TH nội soi đặt JJ), 04 TH sỏi niệu quản bao gồm 01 TH phẫu thuật mở lấy sỏi, 03 TH được phẫu thuật nội soi tán sỏi, hẹp niệu quản chậu có 02 TH bao gồm 01 trường hợp phẫu thuật mở cắm niệu quản bàng quang theo phương pháp Lich-Gregoir, 01 trường hợp phẫu thuật nội soi đặt JJ, bướu thận có 02 TH được phẫu thuật mở cắt thận tận gốc, chấn thương thận có 02 TH bao gồm 01 TH phẫu thuật mở lấy mô hoại tử, 01 TH can thiệp nút mạch, bướu tuyến thượng thận 01 TH được phẫu thuật mở cắt bướu, 01 TH nang thận được phẫu thuật mở cắt nang thận. Biến chứng được phân loại theo Clavien Dido ≤ 2. Kết luận: Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tỷ lệ ảnh hưởng dị tật thận móng ngựa trên hệ tiết niệu ở người lớn. Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa các biến chứng của dị tật thận móng ngựa ở người lớn. Từ đó theo dõi và khám định kỳ dị tật thận móng ngựa để đề phòng những biến chứng xảy ra trên thận móng ngựa. Từ khóa: thận móng ngựa, biến chứng của thận móng ngựa ABSTRACT ASSESSMENT OF DIAGNOSIS AND TREATMENT OF SURGERY HORSESHOE KIDNEY COMPLICATIONS IN THE ADULT Thai Minh Sam, Hoang Manh Hai, Ngo Xuan Thai * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 37-41 Background: Assessment of diagnosis and treatment of surgery horseshoe kidney complications in the adult. Methods: Between January 2007 and July 2018 we retrospectively evaluated 51 patients operated for urolithiasis and ureteropelvic junction obstruction and tumor and renal trauma in horseshoe kidneys. We performed complications and valuated the patients for mean operation time, mean hospitalization time, and complication rate (according to the classification of Clavien Dido) in horseshoe kidney. Results: Endoscopic surgery in 13 patients and open surgery 37 patients and endovascular intervention in *Bộ môn Tiết Niệu Học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh **Bệnh viện Chợ Rẫy ***Bệnh viện 175 Tác giả liên lạc: BS Hoàng Mạnh Hải ĐT: 0983613224 Email: bshaib2175@gmail.com Chuyên Đề Ngoại Khoa 37 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 01 patient. The mean operation time was 123±56.2 min, mean hospitalization times were 6.2±3.3 days. Low complication rates during the surgical operation period was 11.7%. Complication rates during the postoperative was 7,8%. Median follow up was 16 months with 26 cases and recurrence rate after surgery was 15.4%. Conclusion: Determination of clinical and the frequent complication associated with the horseshoe kidney. Evaluate the surgical outcome of the complications of the horseshoe deformity in adults. Key words: Horseshoe kidney, the complications of the horseshoe kidney ĐẶT VẤN ĐỀ mạch máu. Thời gian phẫu thuật trung bình là 123±56,2 phút, thời gian rút dẫn lưu trung bình Thận móng ngựa là một dạng dị tật bẩm là 3,7±1,2 ngày, và thời gian xuất viện trung bình sinh của hệ thống tiết niệu. Dị tật này có đặc sau 6,2±3,3 ngày. Tỷ lệ biến chứng trong mổ thấp điểm hai thận nằm hai bên c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Bài viết về y học Thận móng ngựa Biến chứng của thận móng ngựa Khám định kỳ dị tật thận móng ngựaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 191 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 179 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
14 trang 164 0 0