Đánh giá kết quả chẩn đoán và xử trí phẫu thuật vỡ bàng quang ngoài phúc mạc
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 394.67 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bàng quang (BQ) là tạng dưới phúc mạc, được bảo vệ khá vững chắc bởi khung chậu do đó vỡ BQ thường do chấn thương rất mạnh gây nên. Hầu hết các trường hợp VBQNPM nằm trong bệnh cảnh đa chấn thương có gãy khung chậu kèm theo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả chẩn đoán và xử trí phẫu thuật vỡ bàng quang ngoài phúc mạcNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẪU THUẬT VỠ BÀNG QUANG NGOÀI PHÚC MẠC Ngô Xuân Thái*, Trịnh Hoàng Tín*TÓMTẮT Đặt vấn đề: Bàng quang (BQ) là tạng dưới phúc mạc, được bảo vệ khá vững chắc bởi khung chậu dođó vỡ BQ thường do chấn thương rất mạnh gây nên. Hầu hết các trường hợp VBQNPM nằm trong bệnhcảnh đa chấn thương có gãy khung chậu kèm theo. Triệu chứng lâm sàng bị che khuất bởi triệu chứng củacác tổn thương khác nên thường chẩn đoán trễcó thể gây nhiều biến chứng dẫn đến tử vong. Vì vậy, chẩnđoán sớm và xử trí kịp thời là cần thiết. Mục tiêu: Đánh giá kết quả chẩn đoán và xử trí phẫu thuật vỡ bàng quang ngoài phúc mạc. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 62TH được chẩn đoán VBQNPM và xửtrí phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2008 - 12/2013. Kết quả: 48 nam (77,4%) và 14 nữ (22,6%), tuổi trung bình 33,4 ± 11,8. Hai nguyên nhân thườnggặp là tai nạn giao thông (72,6%) và tai nạn lao động (20,9%). Tiểu máu hay thông niệu đạo có máu(98,4%), đau bụng vùng hạ vị (90,6%) là hai triệu chứng thường gặp nhất. 50 TH VBQNPM đơn thuần(78,1%), 14TH vỡ phối hợp trong và ngoài phúc mạc (21,9%). X-quang BQ có cản quang (Cystography) làxét nghiệm hình ảnh học chẩn đoán có độ chính xác cao (94%). Gãy khung chậu 60TH (93,8%), gãy xươngtứ chi 17TH (26,6%) là hai tổn thương phối hợp thường gặp. Tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật là 17,7%,không có trường hợp nào tử vong. Số ngày nằm viện trung bình là 12,52 ± 9,21. Kết luận: Phần lớn các trường hợp VBQNPM xảy ra ở độ tuổi lao động, nằm trong bệnh cảnh đa chấnthương gây nhiều biến chứng ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống người bệnh. Chẩn đoán và xử trí sớm sẽlàm giảm tỷ lệ các biến chứng và cải thiện được chất lượng cuộc sống người bệnh. Từ khoá: Vỡ bàng quang ngoài phúc mạc.ABSTRACT DIAGNOSIS AND SURGICAL MANAGEMENT OF EXTRAPERITONEAL BLADDER RUPTURE Ngo Xuan Thai, Trinh Hoang Tin * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 1 - 2016: 66 - 71 Background: The bladder is located in the subperitoneal space and is firmly protected by the pelvicbone, so bladder rupture is frequently caused by an extremely strong trauma. Most cases of extra peritonealbladder rupture are related to multiple trauma scenarios, which is associated with pelvic rupture. Its signsand symptoms are hidden by the other injuries that results to delay diagnosis, increase complication andmortality rate. Objective: Evaluate the result of diagnosis and surgical management of extra peritoneal bladderrupture. Material and methods: A retrospective study of 62 patient, diagnosis extra peritoneal bladder ruptureand undergone surgical treatment in Cho Ray Hospital from January 2008 to December 2013. Results: Two major causes were traffic accident (72.6%) and labor accident. In this study, there were48 male patients (77.4%) and 14 female patient (22.6%). The median age was 33.4±11.8. Hematuria and * Bộ môn Tiết Niệu Học, Đại học Y Dược TP.HCM Tác giả liên lạc: BS. Trịnh Hoàng Tín ĐT: 0987789517 Email: hoangtin20042000@yahoo.com66 Chuyên Đề Ngoại KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y họcblood in urethral catheter (98.4%), suprapubic pain (90.6%) were most common symptoms. 50 cases hadextraperitoneal bladder rupture alone, whereas 14 cases had extraperitoneal coordinated with intraperitonealbladder rupture. Cystography was considered as an imaging study with high accuracy (94%). Twocommonly coordinating injuries were pelvic rupture 93.8% (60cases) and four-extremity rupture 26.6%(17cases). The complicated rate after surgery was 17.7%; we had no case related to death. The median timeof hospital stay was 12.5±9.2 days. Conclusion: The majority of extraperitoneal bladder rupture occurs in the working age. This conditionis usually associated with the multiple injuries, which lead to many complications affecting the quality oflife. Early diagnosis and treatment will reduce the rate of complications and improve quality of life. Keywords: extraperitoneal bladder rupture.ĐẶTVẤNĐỀ Chúng tôi không đưa vào nghiên cứu những trường hợp được chẩn đoán và phẫu thuật ở Bàng quang (BQ) là tạng rỗng nằm dưới tuyến trước, hay những trường hợp VBQNPMphúc mạc, phía trước là xương mu, phía sau là nhưng không được phẫu thuật.các tạng sinh dục và trực tràng, phía dưới làhoành chậu. BQ được bảo vệ khỏi chấn thương ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả chẩn đoán và xử trí phẫu thuật vỡ bàng quang ngoài phúc mạcNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẪU THUẬT VỠ BÀNG QUANG NGOÀI PHÚC MẠC Ngô Xuân Thái*, Trịnh Hoàng Tín*TÓMTẮT Đặt vấn đề: Bàng quang (BQ) là tạng dưới phúc mạc, được bảo vệ khá vững chắc bởi khung chậu dođó vỡ BQ thường do chấn thương rất mạnh gây nên. Hầu hết các trường hợp VBQNPM nằm trong bệnhcảnh đa chấn thương có gãy khung chậu kèm theo. Triệu chứng lâm sàng bị che khuất bởi triệu chứng củacác tổn thương khác nên thường chẩn đoán trễcó thể gây nhiều biến chứng dẫn đến tử vong. Vì vậy, chẩnđoán sớm và xử trí kịp thời là cần thiết. Mục tiêu: Đánh giá kết quả chẩn đoán và xử trí phẫu thuật vỡ bàng quang ngoài phúc mạc. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 62TH được chẩn đoán VBQNPM và xửtrí phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2008 - 12/2013. Kết quả: 48 nam (77,4%) và 14 nữ (22,6%), tuổi trung bình 33,4 ± 11,8. Hai nguyên nhân thườnggặp là tai nạn giao thông (72,6%) và tai nạn lao động (20,9%). Tiểu máu hay thông niệu đạo có máu(98,4%), đau bụng vùng hạ vị (90,6%) là hai triệu chứng thường gặp nhất. 50 TH VBQNPM đơn thuần(78,1%), 14TH vỡ phối hợp trong và ngoài phúc mạc (21,9%). X-quang BQ có cản quang (Cystography) làxét nghiệm hình ảnh học chẩn đoán có độ chính xác cao (94%). Gãy khung chậu 60TH (93,8%), gãy xươngtứ chi 17TH (26,6%) là hai tổn thương phối hợp thường gặp. Tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật là 17,7%,không có trường hợp nào tử vong. Số ngày nằm viện trung bình là 12,52 ± 9,21. Kết luận: Phần lớn các trường hợp VBQNPM xảy ra ở độ tuổi lao động, nằm trong bệnh cảnh đa chấnthương gây nhiều biến chứng ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống người bệnh. Chẩn đoán và xử trí sớm sẽlàm giảm tỷ lệ các biến chứng và cải thiện được chất lượng cuộc sống người bệnh. Từ khoá: Vỡ bàng quang ngoài phúc mạc.ABSTRACT DIAGNOSIS AND SURGICAL MANAGEMENT OF EXTRAPERITONEAL BLADDER RUPTURE Ngo Xuan Thai, Trinh Hoang Tin * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 1 - 2016: 66 - 71 Background: The bladder is located in the subperitoneal space and is firmly protected by the pelvicbone, so bladder rupture is frequently caused by an extremely strong trauma. Most cases of extra peritonealbladder rupture are related to multiple trauma scenarios, which is associated with pelvic rupture. Its signsand symptoms are hidden by the other injuries that results to delay diagnosis, increase complication andmortality rate. Objective: Evaluate the result of diagnosis and surgical management of extra peritoneal bladderrupture. Material and methods: A retrospective study of 62 patient, diagnosis extra peritoneal bladder ruptureand undergone surgical treatment in Cho Ray Hospital from January 2008 to December 2013. Results: Two major causes were traffic accident (72.6%) and labor accident. In this study, there were48 male patients (77.4%) and 14 female patient (22.6%). The median age was 33.4±11.8. Hematuria and * Bộ môn Tiết Niệu Học, Đại học Y Dược TP.HCM Tác giả liên lạc: BS. Trịnh Hoàng Tín ĐT: 0987789517 Email: hoangtin20042000@yahoo.com66 Chuyên Đề Ngoại KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y họcblood in urethral catheter (98.4%), suprapubic pain (90.6%) were most common symptoms. 50 cases hadextraperitoneal bladder rupture alone, whereas 14 cases had extraperitoneal coordinated with intraperitonealbladder rupture. Cystography was considered as an imaging study with high accuracy (94%). Twocommonly coordinating injuries were pelvic rupture 93.8% (60cases) and four-extremity rupture 26.6%(17cases). The complicated rate after surgery was 17.7%; we had no case related to death. The median timeof hospital stay was 12.5±9.2 days. Conclusion: The majority of extraperitoneal bladder rupture occurs in the working age. This conditionis usually associated with the multiple injuries, which lead to many complications affecting the quality oflife. Early diagnosis and treatment will reduce the rate of complications and improve quality of life. Keywords: extraperitoneal bladder rupture.ĐẶTVẤNĐỀ Chúng tôi không đưa vào nghiên cứu những trường hợp được chẩn đoán và phẫu thuật ở Bàng quang (BQ) là tạng rỗng nằm dưới tuyến trước, hay những trường hợp VBQNPMphúc mạc, phía trước là xương mu, phía sau là nhưng không được phẫu thuật.các tạng sinh dục và trực tràng, phía dưới làhoành chậu. BQ được bảo vệ khỏi chấn thương ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Vỡ bàng quang ngoài phúc mạc Tạng dưới phúc mạc Gãy khung chậuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 206 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 194 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 183 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 182 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 179 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0