Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu chuyển và dưới liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp vít khóa tại Bệnh viện Quân y 175
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,022.52 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bằng nẹp vít khóa trong gãy kín liên mấu chuyển và dưới mấu chuyển xương đùi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu chuyển và dưới liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp vít khóa tại Bệnh viện Quân y 175CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY KÍNLIÊN MẤU CHUYỂN VÀ DƯỚI LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG NẸP VÍT KHÓA TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Lê Quang Trí1, Nguyễn Văn Tùng2 TÓM TẮT Mục tiêu:Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bằng nẹp vít khóa trong gãy kín liênmấu chuyển và dưới mấu chuyển xương đùi.Đối tượng và phương pháp:Bốn mươi mốt trườnghợp bao gồm 35 trường hợp gãy liên mấu chuyển và 6 trường hợp gãy dưới liên mấu chuyểnđược phẫu thuật bằng nẹp vít khóa tại Khoa ngoại chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Quâny 175 từ tháng 1- 2015 tới tháng 12 -2016. Phương pháp: mô tả loạt ca kết hợp theo dõi dọccó bệnh án mẫu. Đánh giá kết quả phẫu thuật theo mức độ liền xương và phục hồi chức năngtại các thời điểm sau phẫu thuật và sau 6 tháng.Kết quả:rất tốt là 53,66%, tốt là 19,51%,trung bình là 12,20% không có kết quả kém. Liền xương góc cổ chân từ 120 -1350 là 87,80%,gấp khớp háng ≥ 900là 60,98%. Biến chứng hạn chế vận động khớp háng nhẹ là 39,02%.Kếtluận:Điều trị phẫu thuật gãy liên mấu chuyển và dưới liên mấu chuyển bằng nẹp vít khóa làphương pháp hiệu quả, an toàn, đạt kết quả điều trị tốt về lâm sàng và cho tỷ lệ liền xương cao. Từ khóa:gãy kín liên mấu chuyển,dưới liên mấu chuyển EVALUATING THE RESULTS OF SURGICAL TREATMENT OF UNDERWENT CLOSED INTERTROCHANTERIC FRACTURES AND SUBTROCHANTERICS FEMORAL FRACTURES BY LOCKING SCREW BRACE AT 175 MILITARY HOSPITAL SUMMARY Objectives: To evaluate the results of surgical treatment with locking screw braces inbroken joints and under the femur transfer. Subjects and methods: Forty-one cases include 35cases of intermittent fracture and 6 fractures under intermodal transfer, which are operated bylocking screw braces at the Orthopedic Surgery Department of the Military Medical Hospital 175from January 2015 to December 2016. Method: describe the series of vertical follow-up caseswith sample medical records. Evaluate surgical results according to the level of bone healing1 Bệnh viện Quân y 7A2 Bệnh viện 30-4Người phản hồi (Corresponding): Lê Quang Trí (bstridongnai@yahoo.com.vn)Ngày nhận bài: 15/10/2019, ngày phản biện: 4/11/2019Ngày bài báo được đăng: 30/12/2019 65TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 20 - 12/2019and rehabilitation at the time after surgery and after 6 months. Results: very good at 53.66%,good at 19.51%, average at 12.20% without poor results. The healing bone angle of the anklefrom 120-135 degree is 87.80%, the hip joint fold over or equal 90 is 60.98%. Complications oflimiting joint movement is 39.02%. Conclusion: Surgical treatment of intervertebral fracturesand under the interlocking plate of the lock screw is an effective, safe method, achieving goodclinical results and high rate of bone healing. Key words: brokeninter-line transfer,under inter-line transfer 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nẹp nén ép khóa (LCP) với những ưu điểm Gãy liên mấu chuyển (LMC) xương nổi bật là tạo sự vững gập góc cao, giảm hiệnđùi là một chấn thương gãy xương thường tượng lỏng và tuột vít, không phụ thuộc vàogặp, chiếm 50 - 55% các loại gãy đầu trên chất lượng xương để cố định vững. Tuy nhiên,xương đùi, gặp nhiều ở người cao tuổi, với việc ứng dụng kỹ thuật này chưa nhiều, chỉnhiều bệnh lí nền kèm theo. Tỉ lệ nữ nhiều gấp tập trung chủ yếu ở các trung tâm y tế lớn có2 – 3 lần nam giới.Việc điều trị thường gặp đủ điều kiện về con người và trang thiết bị.những khó khăn và thách thức. Loãng xương Để có thêm những luận cứ xác thực tin cậylà nguyên nhân chính mà từ đó chỉ một chấn về kết quả điều trị cũng như các biến chứngthương nhẹ đã có thể gây gãy LMC. Gãy LMC của phương pháp này qua việc đánh giá kếtxương đùi có tần suất ngày càng tăng do tuổi quả lâm sàng, cận lâm sàng. Vì vậy, chúng tôithọ tăng. Người cao tuổi chiếm đến 95% trong tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quảtổng số các trường hợp gãy LMC xương đùi điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu chuyển[1], [5], [6]. xương đùi bằng nẹp vít khóa tại Bệnh viện Có nhiều phương pháp điều trị bằng Quân y 175”.phẫu thuật cho gãy xương ở các vùng này như: 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPkết hợp xương bên trong, thay khớp, hoặc sử 2.1. Đối tượngdụng khung cố định ngoài. Mỗi phương pháp * Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhânđều có những ưu điểm và hạn chế của nó. Mặc Các bệnh nhân gãy kín liên mấudù các phương tiện kết hợp xương ngày càng chuyển và dưới mấu chuyển xương đùi dođa dạ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu chuyển và dưới liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp vít khóa tại Bệnh viện Quân y 175CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY KÍNLIÊN MẤU CHUYỂN VÀ DƯỚI LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG NẸP VÍT KHÓA TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Lê Quang Trí1, Nguyễn Văn Tùng2 TÓM TẮT Mục tiêu:Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bằng nẹp vít khóa trong gãy kín liênmấu chuyển và dưới mấu chuyển xương đùi.Đối tượng và phương pháp:Bốn mươi mốt trườnghợp bao gồm 35 trường hợp gãy liên mấu chuyển và 6 trường hợp gãy dưới liên mấu chuyểnđược phẫu thuật bằng nẹp vít khóa tại Khoa ngoại chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Quâny 175 từ tháng 1- 2015 tới tháng 12 -2016. Phương pháp: mô tả loạt ca kết hợp theo dõi dọccó bệnh án mẫu. Đánh giá kết quả phẫu thuật theo mức độ liền xương và phục hồi chức năngtại các thời điểm sau phẫu thuật và sau 6 tháng.Kết quả:rất tốt là 53,66%, tốt là 19,51%,trung bình là 12,20% không có kết quả kém. Liền xương góc cổ chân từ 120 -1350 là 87,80%,gấp khớp háng ≥ 900là 60,98%. Biến chứng hạn chế vận động khớp háng nhẹ là 39,02%.Kếtluận:Điều trị phẫu thuật gãy liên mấu chuyển và dưới liên mấu chuyển bằng nẹp vít khóa làphương pháp hiệu quả, an toàn, đạt kết quả điều trị tốt về lâm sàng và cho tỷ lệ liền xương cao. Từ khóa:gãy kín liên mấu chuyển,dưới liên mấu chuyển EVALUATING THE RESULTS OF SURGICAL TREATMENT OF UNDERWENT CLOSED INTERTROCHANTERIC FRACTURES AND SUBTROCHANTERICS FEMORAL FRACTURES BY LOCKING SCREW BRACE AT 175 MILITARY HOSPITAL SUMMARY Objectives: To evaluate the results of surgical treatment with locking screw braces inbroken joints and under the femur transfer. Subjects and methods: Forty-one cases include 35cases of intermittent fracture and 6 fractures under intermodal transfer, which are operated bylocking screw braces at the Orthopedic Surgery Department of the Military Medical Hospital 175from January 2015 to December 2016. Method: describe the series of vertical follow-up caseswith sample medical records. Evaluate surgical results according to the level of bone healing1 Bệnh viện Quân y 7A2 Bệnh viện 30-4Người phản hồi (Corresponding): Lê Quang Trí (bstridongnai@yahoo.com.vn)Ngày nhận bài: 15/10/2019, ngày phản biện: 4/11/2019Ngày bài báo được đăng: 30/12/2019 65TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 20 - 12/2019and rehabilitation at the time after surgery and after 6 months. Results: very good at 53.66%,good at 19.51%, average at 12.20% without poor results. The healing bone angle of the anklefrom 120-135 degree is 87.80%, the hip joint fold over or equal 90 is 60.98%. Complications oflimiting joint movement is 39.02%. Conclusion: Surgical treatment of intervertebral fracturesand under the interlocking plate of the lock screw is an effective, safe method, achieving goodclinical results and high rate of bone healing. Key words: brokeninter-line transfer,under inter-line transfer 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nẹp nén ép khóa (LCP) với những ưu điểm Gãy liên mấu chuyển (LMC) xương nổi bật là tạo sự vững gập góc cao, giảm hiệnđùi là một chấn thương gãy xương thường tượng lỏng và tuột vít, không phụ thuộc vàogặp, chiếm 50 - 55% các loại gãy đầu trên chất lượng xương để cố định vững. Tuy nhiên,xương đùi, gặp nhiều ở người cao tuổi, với việc ứng dụng kỹ thuật này chưa nhiều, chỉnhiều bệnh lí nền kèm theo. Tỉ lệ nữ nhiều gấp tập trung chủ yếu ở các trung tâm y tế lớn có2 – 3 lần nam giới.Việc điều trị thường gặp đủ điều kiện về con người và trang thiết bị.những khó khăn và thách thức. Loãng xương Để có thêm những luận cứ xác thực tin cậylà nguyên nhân chính mà từ đó chỉ một chấn về kết quả điều trị cũng như các biến chứngthương nhẹ đã có thể gây gãy LMC. Gãy LMC của phương pháp này qua việc đánh giá kếtxương đùi có tần suất ngày càng tăng do tuổi quả lâm sàng, cận lâm sàng. Vì vậy, chúng tôithọ tăng. Người cao tuổi chiếm đến 95% trong tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quảtổng số các trường hợp gãy LMC xương đùi điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu chuyển[1], [5], [6]. xương đùi bằng nẹp vít khóa tại Bệnh viện Có nhiều phương pháp điều trị bằng Quân y 175”.phẫu thuật cho gãy xương ở các vùng này như: 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPkết hợp xương bên trong, thay khớp, hoặc sử 2.1. Đối tượngdụng khung cố định ngoài. Mỗi phương pháp * Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhânđều có những ưu điểm và hạn chế của nó. Mặc Các bệnh nhân gãy kín liên mấudù các phương tiện kết hợp xương ngày càng chuyển và dưới mấu chuyển xương đùi dođa dạ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược thực hành Bài viết về y học Gãy kín liên mấu chuyển Dưới liên mấu chuyển Tỷ lệ liền xương Chuyển xương đùiTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 219 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 201 0 0 -
6 trang 199 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 194 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 193 0 0 -
8 trang 193 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 190 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 186 0 0 -
10 trang 175 0 0