Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u tuyến yên bằng đường trong mũi qua xoang bướm
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 322.42 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu can thiệp tiến cứu 31 bệnh nhân (BN) u tuyến yên (UTY) đã phẫu thuật tại Khoa Ngoại Thần kinh, Bệnh viện Đà Nẵng nhằm đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật UTY bằng đường trong mũi qua xoang bướm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u tuyến yên bằng đường trong mũi qua xoang bướmTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẬU THUẬT U TUYẾN YÊNBẰNG ĐƢỜNG TRONG MŨI QUA XOANG BƢỚMLê Đình Huy Khanh*TÓM TẮTNghiên cứu can thiệp tiến cứu 31 bệnh nhân (BN) u tuyến yên (UTY) đã phẫu thuật tại KhoaNgoại Thần kinh, Bệnh viện Đà Nẵng nhằm đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật UTY bằngđường trong mũi qua xoang bướm.Kết quả: 80,6% u (25 BN) không tiết hormon, u tiết prolactin 9,8% (3 BN), u tiết GH 6,4%(2 BN), u tiết ACTH 3,2% (1 BN). Biến chứng sau mổ: đái tháo nhạt 6,5% (2 BN), tử vong 6,4%(2 BN), giảm thị lực 3,2% (1 BN). Tỷ lệ hồi phục thị lực sau mổ 3 tháng 80%. Tỷ lệ lấy hết ukhông xâm lấn xoang hang 70.9%.Phẫu thuật UTY bằng đường trong mũi qua xoang bướm là phương pháp ít xâm lấn, an toànvà hiệu quả.* Từ khóa: U tuyến yên; Vi phẫu thuật bằng đường trong mũi qua xoang bướm.Evaluation of results treatment of pituitary adenomasby endonasal transphenoidal microsurgerysummaryProspective intervention study conducted on 31 patients with pituitary adenomas, treated atDepartment of Neurosurgery, Danang Hospital.Results: There were 25 nonfunction adenomas (80.6%), 2 growth hormone secreting (6.4%),1 adenocorticotropin secreting (3.2%), 3 prolactin secreting adenomas (9.8%). Surgical complicationsincluded: 2 diabetes insipidus (6.4%), 2 deaths (6.4%) and 1 amblyopia (3.2%). Visual acuityrecovery after 3 months surgery was 80%. The degree of gross total removal for tumors withoutcavernous sinus involvement was 70.9%. An endonasal transphenoidal microsurgery for pituitaryadenomas is a less invasive, safe and effective procedure.* Key words: Pituitary adenomas; Endonasal transphenoidal microsurgery.ĐẶT VẤN ĐỀU tuyến yên là u phát triển từ tế bào thuỳtrước tuyến yên. Về mặt mô học, UTY làloại u lành tính, thường gặp nhất trongcác loại u vùng hố yên. U chiếm khoảng 10%các loại u trong sọ [11]. Tại Bệnh việnChợ Rẫy, UTY chiếm khoảng 5,7 % cácloại u não [3] và đứng hàng thứ 3 sau u tếbào thần kinh đệm và u màng não [7].* Bệnh viện Đà NẵngNgười phản hồi (Corresponding): Lê Đồng Huy Khanh (drhuykhanh@yahoo.com.vn)Ngày nhận bài: 25/01/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 27/02/2014Ngày bài báo được đăng: 28/02/2014TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014Cho đến nay, điều trị UTY chủ yếu vẫnlà phẫu thuật với phương pháp được lựachọn là mổ qua xoang bướm (90 - 95%),đây là phương pháp an toàn và đạt hiệuquả cao. Tuy nhiên, trong một số trườnghợp, cần phải mổ qua sọ với đường mổkhác nhau, tùy theo hướng phát triển củakhối u, kích thước và hình dạng của nó,mối liên quan với cấu trúc xung quanh [6].Tại Việt Nam, trước năm 2000, UTYhầu như được phẫu thuật qua đường mởnắp sọ. Từ năm 2000, phẫu thuật UTYqua đường dưới môi trên qua xoangbướm được thực hiện tại Bệnh viện ChợRẫy và Việt Đức. Đã có một số công trìnhnghiên cứu được công bố. Trước xu thếphẫu thuật ngày càng ít xâm lấn, an toànvà hiệu quả, tại Bệnh viện Đà Nẵng đãthực hiện phẫu thuật UTY bằng đườngtrong mũi qua xoang bướm, nhưng chưacó công trình nghiên cứu về vấn đề này.Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiếnhành nghiên cứu đề tài này nhằm: Đánhgiá kết quả điều trị vi phẫu thuật UTYbằng đường trong mũi qua xoang bướm.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.* Tiêu chuẩn chọn BN: tất cả BN đượcmổ bằng đường trong mũi qua xoang bướmcó chẩn đoán lâm sàng là UTY và giảiphẫu bệnh là UTY.* Tiêu chuẩn loại trừ: BN được chẩnđoán lâm sàng, hình ảnh học là UTY,nhưng có chẩn đoán giải phẫu bệnhkhông phải UTY.2. Phương pháp nghiên cứu.- Địa điểm nghiên cứu: Khoa Ngoại Thầnkinh, bệnh viện Đà Nẵng.- Thời gian nghiên cứu: từ 1 - 2010 đến8 - 2013.* Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu canthiệp, tiến cứu.- Chỉ định điều trị phẫu thuật UTY [5]:prolactinomas: PRL < 500 ng/ml, UTY khôngxâm lấn rộng. PRL > 500 ng/ml và UTYkhông đáp ứng với thuốc. Phẫu thuật saukhi điều trị thuốc có thể đưa lượng PRLmáu trở về bình thường. Bệnh Cushing,bệnh to cực, UTY lớn, UTY không tiết hormon.- Chỉ định điều trị phẫu thuật UTY quaxoang bướm [5]: nguy cơ tai biến cao củaphương pháp mổ qua sọ: BN già yếu,bệnh toàn thân nặng… Mất thị lực nhiềuvì khối u chèn ép giao thoa kéo dài. Tăngáp lực trong hố yên gây thiếu máu, ngậpmáu tuyến yên. Khối u xâm lấn không thểlấy hết bằng phương pháp phẫu thuật.UTY phát triển xuống xoang bướm, UTYnhỏ.- Chống chỉ định: viêm niêm mạc xoangbướm, khối u hình quả tạ với phần trênhố yên lan rộng kèm theo là hoành yênthắt hẹp, khối u lan nhiều dưới trán haysang bên thái dương, những u xơ dai khóhạ xuống hố yên trong lúc mổ, suy toàntuyến yên.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Đặc điểm lâm sàng.TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014* Triệu chứng lâm sàng:Đau đầu: 24 BN (77,4%); giảm thị lực,thị trường: 20 BN (64,5%); rối loạn kinhnguyệt: 4 BN (12,9%).Bảng 1: So sánh triệu chứng lâm sàngvới các tác giả.U không chế tiết: 25 BN (80,6%);prolactinoma: 3 BN (9,8%); to cực: 2 BN(6,4%); bệnh Cushing: 1 BN (3,2%).U không chế tiết là thể lâm sàng thườnggặp nhất trong nghiên cứu.Bảng 2: So sánh các hội chứng lâm sàng.U khôngProlactinoma To cực Cushingchế tiếtGiảm thị lực,thị trườngĐauđầuRối loạnkinh nguyệtTác giả64,5%77,4%12,9%Tác giảNguyễn Phong [3]73,6%78,0%24,2%Lý Ngọc Liên [2]92,8%80,7%42,2%Kiều Đình Hùng [1]72,0%39,5%30,2%Xuefei S [10]67,0%69,1%59,8%Shamir [7]80,7%72,3%21,9%Giảm thị lực, thị trường và đau đầu lànhững triệu chứng thường gặp trongnghiên cứu của chúng tôi và các nghiêncứu khác. Điều này chứng tỏ phần lớnkhối u đã chèn ép nhiều vào giao thoa thịgiác, làm giảm thị lực, khuyết thị trường,làm căng hoành yên và màng cứng, gâytriệu chứng đau đầu ở BN. Tỷ lệ 2 triệuchứng này trong nghiên cứu của chúngtôi thấp hơn Lý Ngọc Liên, có thể do phânđộ u theo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u tuyến yên bằng đường trong mũi qua xoang bướmTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẬU THUẬT U TUYẾN YÊNBẰNG ĐƢỜNG TRONG MŨI QUA XOANG BƢỚMLê Đình Huy Khanh*TÓM TẮTNghiên cứu can thiệp tiến cứu 31 bệnh nhân (BN) u tuyến yên (UTY) đã phẫu thuật tại KhoaNgoại Thần kinh, Bệnh viện Đà Nẵng nhằm đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật UTY bằngđường trong mũi qua xoang bướm.Kết quả: 80,6% u (25 BN) không tiết hormon, u tiết prolactin 9,8% (3 BN), u tiết GH 6,4%(2 BN), u tiết ACTH 3,2% (1 BN). Biến chứng sau mổ: đái tháo nhạt 6,5% (2 BN), tử vong 6,4%(2 BN), giảm thị lực 3,2% (1 BN). Tỷ lệ hồi phục thị lực sau mổ 3 tháng 80%. Tỷ lệ lấy hết ukhông xâm lấn xoang hang 70.9%.Phẫu thuật UTY bằng đường trong mũi qua xoang bướm là phương pháp ít xâm lấn, an toànvà hiệu quả.* Từ khóa: U tuyến yên; Vi phẫu thuật bằng đường trong mũi qua xoang bướm.Evaluation of results treatment of pituitary adenomasby endonasal transphenoidal microsurgerysummaryProspective intervention study conducted on 31 patients with pituitary adenomas, treated atDepartment of Neurosurgery, Danang Hospital.Results: There were 25 nonfunction adenomas (80.6%), 2 growth hormone secreting (6.4%),1 adenocorticotropin secreting (3.2%), 3 prolactin secreting adenomas (9.8%). Surgical complicationsincluded: 2 diabetes insipidus (6.4%), 2 deaths (6.4%) and 1 amblyopia (3.2%). Visual acuityrecovery after 3 months surgery was 80%. The degree of gross total removal for tumors withoutcavernous sinus involvement was 70.9%. An endonasal transphenoidal microsurgery for pituitaryadenomas is a less invasive, safe and effective procedure.* Key words: Pituitary adenomas; Endonasal transphenoidal microsurgery.ĐẶT VẤN ĐỀU tuyến yên là u phát triển từ tế bào thuỳtrước tuyến yên. Về mặt mô học, UTY làloại u lành tính, thường gặp nhất trongcác loại u vùng hố yên. U chiếm khoảng 10%các loại u trong sọ [11]. Tại Bệnh việnChợ Rẫy, UTY chiếm khoảng 5,7 % cácloại u não [3] và đứng hàng thứ 3 sau u tếbào thần kinh đệm và u màng não [7].* Bệnh viện Đà NẵngNgười phản hồi (Corresponding): Lê Đồng Huy Khanh (drhuykhanh@yahoo.com.vn)Ngày nhận bài: 25/01/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 27/02/2014Ngày bài báo được đăng: 28/02/2014TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014Cho đến nay, điều trị UTY chủ yếu vẫnlà phẫu thuật với phương pháp được lựachọn là mổ qua xoang bướm (90 - 95%),đây là phương pháp an toàn và đạt hiệuquả cao. Tuy nhiên, trong một số trườnghợp, cần phải mổ qua sọ với đường mổkhác nhau, tùy theo hướng phát triển củakhối u, kích thước và hình dạng của nó,mối liên quan với cấu trúc xung quanh [6].Tại Việt Nam, trước năm 2000, UTYhầu như được phẫu thuật qua đường mởnắp sọ. Từ năm 2000, phẫu thuật UTYqua đường dưới môi trên qua xoangbướm được thực hiện tại Bệnh viện ChợRẫy và Việt Đức. Đã có một số công trìnhnghiên cứu được công bố. Trước xu thếphẫu thuật ngày càng ít xâm lấn, an toànvà hiệu quả, tại Bệnh viện Đà Nẵng đãthực hiện phẫu thuật UTY bằng đườngtrong mũi qua xoang bướm, nhưng chưacó công trình nghiên cứu về vấn đề này.Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiếnhành nghiên cứu đề tài này nhằm: Đánhgiá kết quả điều trị vi phẫu thuật UTYbằng đường trong mũi qua xoang bướm.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.* Tiêu chuẩn chọn BN: tất cả BN đượcmổ bằng đường trong mũi qua xoang bướmcó chẩn đoán lâm sàng là UTY và giảiphẫu bệnh là UTY.* Tiêu chuẩn loại trừ: BN được chẩnđoán lâm sàng, hình ảnh học là UTY,nhưng có chẩn đoán giải phẫu bệnhkhông phải UTY.2. Phương pháp nghiên cứu.- Địa điểm nghiên cứu: Khoa Ngoại Thầnkinh, bệnh viện Đà Nẵng.- Thời gian nghiên cứu: từ 1 - 2010 đến8 - 2013.* Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu canthiệp, tiến cứu.- Chỉ định điều trị phẫu thuật UTY [5]:prolactinomas: PRL < 500 ng/ml, UTY khôngxâm lấn rộng. PRL > 500 ng/ml và UTYkhông đáp ứng với thuốc. Phẫu thuật saukhi điều trị thuốc có thể đưa lượng PRLmáu trở về bình thường. Bệnh Cushing,bệnh to cực, UTY lớn, UTY không tiết hormon.- Chỉ định điều trị phẫu thuật UTY quaxoang bướm [5]: nguy cơ tai biến cao củaphương pháp mổ qua sọ: BN già yếu,bệnh toàn thân nặng… Mất thị lực nhiềuvì khối u chèn ép giao thoa kéo dài. Tăngáp lực trong hố yên gây thiếu máu, ngậpmáu tuyến yên. Khối u xâm lấn không thểlấy hết bằng phương pháp phẫu thuật.UTY phát triển xuống xoang bướm, UTYnhỏ.- Chống chỉ định: viêm niêm mạc xoangbướm, khối u hình quả tạ với phần trênhố yên lan rộng kèm theo là hoành yênthắt hẹp, khối u lan nhiều dưới trán haysang bên thái dương, những u xơ dai khóhạ xuống hố yên trong lúc mổ, suy toàntuyến yên.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Đặc điểm lâm sàng.TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014* Triệu chứng lâm sàng:Đau đầu: 24 BN (77,4%); giảm thị lực,thị trường: 20 BN (64,5%); rối loạn kinhnguyệt: 4 BN (12,9%).Bảng 1: So sánh triệu chứng lâm sàngvới các tác giả.U không chế tiết: 25 BN (80,6%);prolactinoma: 3 BN (9,8%); to cực: 2 BN(6,4%); bệnh Cushing: 1 BN (3,2%).U không chế tiết là thể lâm sàng thườnggặp nhất trong nghiên cứu.Bảng 2: So sánh các hội chứng lâm sàng.U khôngProlactinoma To cực Cushingchế tiếtGiảm thị lực,thị trườngĐauđầuRối loạnkinh nguyệtTác giả64,5%77,4%12,9%Tác giảNguyễn Phong [3]73,6%78,0%24,2%Lý Ngọc Liên [2]92,8%80,7%42,2%Kiều Đình Hùng [1]72,0%39,5%30,2%Xuefei S [10]67,0%69,1%59,8%Shamir [7]80,7%72,3%21,9%Giảm thị lực, thị trường và đau đầu lànhững triệu chứng thường gặp trongnghiên cứu của chúng tôi và các nghiêncứu khác. Điều này chứng tỏ phần lớnkhối u đã chèn ép nhiều vào giao thoa thịgiác, làm giảm thị lực, khuyết thị trường,làm căng hoành yên và màng cứng, gâytriệu chứng đau đầu ở BN. Tỷ lệ 2 triệuchứng này trong nghiên cứu của chúngtôi thấp hơn Lý Ngọc Liên, có thể do phânđộ u theo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Phẫu thuật u tuyến yên Triệu chứng u tuyến yên U tế bào thần kinh đệmTài liệu liên quan:
-
6 trang 301 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 215 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 210 0 0 -
8 trang 210 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0