Đánh giá kết quả phẫu thuật Furlow điều trị thiểu sản vòm hầu trên bệnh nhân di chứng khe hở vòm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 264.16 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật Furlow điều trị thiểu sản vòm trên bệnh nhân di chứng khe hở vòm. Phẫu thuật Furlow điều trị thiểu sản vòm có kết quả bước đầu tốt, an toàn, khả thi và có thể áp dụng được tại các bệnh viện lớn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật Furlow điều trị thiểu sản vòm hầu trên bệnh nhân di chứng khe hở vòmNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT FURLOW ĐIỀU TRỊ THIỂU SẢN VÒM HẦU TRÊN BỆNH NHÂN DI CHỨNG KHE HỞ VÒM Đặng Hoàng Thơm*, Trần Đình Phượng*, Phạm Tuấn Hùng*, Nguyễn Văn Sơn*, Mai Thị Hương* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật Furlow điều trị thiểu sản vòm trên bệnh nhận di chứng khe hở vòm. Phương pháp nghiên cứu: Có 32 trẻ chẩn đoán thiểu sản vòm hầu được điều trị bằng phẫu thuật Furlow tại Khoa Sọ mặt và Tạo hình, bệnh viện Nhi Trung Ương từ 2015-2017. Phương pháp nghiên cứu mô tả. Kết quả: Gồm 15 trẻ nam chiếm 46,87%, 17 trẻ nữ 53,13%. Tuổi can thiệp trung bình 5,72 ± 2,34, từ 3 đến 8 tuổi. Tình trạng thoát khí qua đường mũi khi trẻ nói gặp 100% trẻ trước can thiệp, sau can thiệp còn lại 5 trẻ (15,62%). Khả năng đóng kín vòm trước phẫu thuật ở độ II, độ III lần lượt là 13 trẻ (40,61%), 19 trẻ (59,37%), sau phẫu thuật 30/32 trẻ đóng kín vòm gần như hoàn toàn (độ I), còn lại 2 trẻ (6,25%) ở độ II. Nói ngọng phụ âm cũng cải thiện, trước can thiệp gặp 100% trẻ, sau can thiệp gặp 5 trẻ (15,62%). Không có trường hợp tử vong, không ghi nhận thông mũi miệng sau phẫu thuật. Kết luận: Phẫu thuật Furlow điều trị thiểu sản vòm có kết quả bước đầu tốt, an toàn, khả thi và có thể áp dụng được tại các bệnh viện lớn. Từ khóa: Thiểu sản vòm hầu, kĩ thuật Furlow, khe hở vòm. ABSTRACT OUTCOMES OF USING FURLOW SURGERY IN THE TREATMENT OF VELOPHARYNGEAL INSUFFICIENCY AMONG PATIENTS WITH POSTOPERATIVE PALATOPLASTY Dang Hoang Thom, Tran Dinh Phuong, Pham Tuan Hung, Nguyen Van Son, Mai Thi Huong. * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 4- 2018: 58 – 62. Objectives: This study aimed to assess the outcomes of using Furlow surgery in the treatment of velopharyngeal insufficiency (VPI) among patients with postoperative palatoplasty. Methods: This study consisted of 32 childrens diagnosed with velopharyngeal insufficiency who were treated using Furlow surgery between 2015 and 2017 at the Department of Craniofacial and Plastic Surgery, Vietnam’s National Hospital of Children. This study is a descriptive study. Results: The study population included 15 (46.87%) male and 17 (53.13%) female children. The average age at surgical intervention was 5.72 ± 2.34 years (range, 3-8 years). Air flowing through the nose when speaking was seen in all patients before surgery, and was seen in 5 (15.62%) patients after surgery. As assessed preoperatively, the possibility for complete closure of the VP level II and III was 13 (40.61%) and 19 (59.37%) patients, respectively. Postoperatively, almost complete closure of the velopharynx was achieved for 30/32 patients (level I), and was not achieved for 2 (6.25%) patients (level II). Hypernasal resonance with consonant also improved; all patients had this condition before surgery as compared to only 5 (15.62%) patients had this condition after surgery. No case of death and nasal-oral fistula was observed after surgery. Conclusions: The use of Furlow surgery in treating VPI was shown to be effective, safe, and have to potential to be performed in large hospitals. Keywords: Velopharyngeal Insufficient, Palate Cleft, Furlow Palatoplasty, Hypernasal.* Bệnh viện Nhi Trung Ương.Tác giả liên hệ: BS Trần Đình Phượng, ĐT: 0982809862, Email:phuonghmu@gmail.com. 58 Chuyên Đề Ngoại NhiY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y họcĐẶT VẤN ĐỀ phẫu thuật tạo hình bằng phương pháp Furlow Vòm hầu (Velopharynx) ngăn cách khoang tại Khoa sọ mặt và tạo hình, Bệnh viện Nhimiệng và mũi, giữ vai trò quan trọng trong việc Trung Ương, từ 12/2015-12/2017.phát âm(6). Thiểu sản vòm hầu (Velopharyngeal Phương pháp nghiên cứuinsufficiency) được đặc trưng bởi giọng mũi do Nghiên cứu mô tả loạt trường hợp.vòm hầu không đóng kín khi trẻ nói(6).Hiện nay, Đánh giá trước mổđiều trị thiểu sản vòm (VPI) vẫn là thách thứctrong y học, liệu trình điều trị phức tạp gồm can Tuổi, giới, tiền sử phẫu thuật vòm, hướng cơthiệp phẫu thuật và trị liệu ngôn ngữ(10). Trong nâng vòm hầu, lỗ thông vòm và ngôn ngữ.đó, can thiệp phẫu thuật đóng vai trò quan trọng Nội soi tai mũi họng ống mềm ghi nhận:nhất trong liệu tình điều trị(3,10). thoát khí qua mũi khi trẻ phát âm, hướng cơ Khe hở môi vòm là dị tật bẩm sinh thường nâng vòm hầu. Đo khoảng cách từ vòm tới thànhgặp nhất vùng hàm mặt với tỷ lệ ở người châu Á họng sau ở tư thế nghỉ và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật Furlow điều trị thiểu sản vòm hầu trên bệnh nhân di chứng khe hở vòmNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT FURLOW ĐIỀU TRỊ THIỂU SẢN VÒM HẦU TRÊN BỆNH NHÂN DI CHỨNG KHE HỞ VÒM Đặng Hoàng Thơm*, Trần Đình Phượng*, Phạm Tuấn Hùng*, Nguyễn Văn Sơn*, Mai Thị Hương* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật Furlow điều trị thiểu sản vòm trên bệnh nhận di chứng khe hở vòm. Phương pháp nghiên cứu: Có 32 trẻ chẩn đoán thiểu sản vòm hầu được điều trị bằng phẫu thuật Furlow tại Khoa Sọ mặt và Tạo hình, bệnh viện Nhi Trung Ương từ 2015-2017. Phương pháp nghiên cứu mô tả. Kết quả: Gồm 15 trẻ nam chiếm 46,87%, 17 trẻ nữ 53,13%. Tuổi can thiệp trung bình 5,72 ± 2,34, từ 3 đến 8 tuổi. Tình trạng thoát khí qua đường mũi khi trẻ nói gặp 100% trẻ trước can thiệp, sau can thiệp còn lại 5 trẻ (15,62%). Khả năng đóng kín vòm trước phẫu thuật ở độ II, độ III lần lượt là 13 trẻ (40,61%), 19 trẻ (59,37%), sau phẫu thuật 30/32 trẻ đóng kín vòm gần như hoàn toàn (độ I), còn lại 2 trẻ (6,25%) ở độ II. Nói ngọng phụ âm cũng cải thiện, trước can thiệp gặp 100% trẻ, sau can thiệp gặp 5 trẻ (15,62%). Không có trường hợp tử vong, không ghi nhận thông mũi miệng sau phẫu thuật. Kết luận: Phẫu thuật Furlow điều trị thiểu sản vòm có kết quả bước đầu tốt, an toàn, khả thi và có thể áp dụng được tại các bệnh viện lớn. Từ khóa: Thiểu sản vòm hầu, kĩ thuật Furlow, khe hở vòm. ABSTRACT OUTCOMES OF USING FURLOW SURGERY IN THE TREATMENT OF VELOPHARYNGEAL INSUFFICIENCY AMONG PATIENTS WITH POSTOPERATIVE PALATOPLASTY Dang Hoang Thom, Tran Dinh Phuong, Pham Tuan Hung, Nguyen Van Son, Mai Thi Huong. * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 4- 2018: 58 – 62. Objectives: This study aimed to assess the outcomes of using Furlow surgery in the treatment of velopharyngeal insufficiency (VPI) among patients with postoperative palatoplasty. Methods: This study consisted of 32 childrens diagnosed with velopharyngeal insufficiency who were treated using Furlow surgery between 2015 and 2017 at the Department of Craniofacial and Plastic Surgery, Vietnam’s National Hospital of Children. This study is a descriptive study. Results: The study population included 15 (46.87%) male and 17 (53.13%) female children. The average age at surgical intervention was 5.72 ± 2.34 years (range, 3-8 years). Air flowing through the nose when speaking was seen in all patients before surgery, and was seen in 5 (15.62%) patients after surgery. As assessed preoperatively, the possibility for complete closure of the VP level II and III was 13 (40.61%) and 19 (59.37%) patients, respectively. Postoperatively, almost complete closure of the velopharynx was achieved for 30/32 patients (level I), and was not achieved for 2 (6.25%) patients (level II). Hypernasal resonance with consonant also improved; all patients had this condition before surgery as compared to only 5 (15.62%) patients had this condition after surgery. No case of death and nasal-oral fistula was observed after surgery. Conclusions: The use of Furlow surgery in treating VPI was shown to be effective, safe, and have to potential to be performed in large hospitals. Keywords: Velopharyngeal Insufficient, Palate Cleft, Furlow Palatoplasty, Hypernasal.* Bệnh viện Nhi Trung Ương.Tác giả liên hệ: BS Trần Đình Phượng, ĐT: 0982809862, Email:phuonghmu@gmail.com. 58 Chuyên Đề Ngoại NhiY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y họcĐẶT VẤN ĐỀ phẫu thuật tạo hình bằng phương pháp Furlow Vòm hầu (Velopharynx) ngăn cách khoang tại Khoa sọ mặt và tạo hình, Bệnh viện Nhimiệng và mũi, giữ vai trò quan trọng trong việc Trung Ương, từ 12/2015-12/2017.phát âm(6). Thiểu sản vòm hầu (Velopharyngeal Phương pháp nghiên cứuinsufficiency) được đặc trưng bởi giọng mũi do Nghiên cứu mô tả loạt trường hợp.vòm hầu không đóng kín khi trẻ nói(6).Hiện nay, Đánh giá trước mổđiều trị thiểu sản vòm (VPI) vẫn là thách thứctrong y học, liệu trình điều trị phức tạp gồm can Tuổi, giới, tiền sử phẫu thuật vòm, hướng cơthiệp phẫu thuật và trị liệu ngôn ngữ(10). Trong nâng vòm hầu, lỗ thông vòm và ngôn ngữ.đó, can thiệp phẫu thuật đóng vai trò quan trọng Nội soi tai mũi họng ống mềm ghi nhận:nhất trong liệu tình điều trị(3,10). thoát khí qua mũi khi trẻ phát âm, hướng cơ Khe hở môi vòm là dị tật bẩm sinh thường nâng vòm hầu. Đo khoảng cách từ vòm tới thànhgặp nhất vùng hàm mặt với tỷ lệ ở người châu Á họng sau ở tư thế nghỉ và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Thiểu sản vòm hầu Kĩ thuật Furlow Khe hở vòmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 206 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 194 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 183 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 182 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 179 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0