![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả thông vòi tử cung bằng phẫu thuật nội soi trong điều trị vô sinh do tắc vòi tử cung
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 197.48 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nhằm đánh giá mức độ tin cậy trong chẩn đoán tắc VTC của phương pháp chụp X quang TC – VTC và kết qủa thông VTC bằng phẫu thuật nội soi ở những bệnh nhân vô sinh do tắc VTC.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả thông vòi tử cung bằng phẫu thuật nội soi trong điều trị vô sinh do tắc vòi tử cungVÔ SINH VÀ HỖ TRỢ SINH SẢN NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN, VŨ VĂN DU, NGUYỄN THU HƯƠNG, TRẦN THỊ TỐ HỮU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÔNG VÒI TỬ CUNG BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH DO TẮC VÒI TỬ CUNG Nguyễn Thị Bích Vân(1), Vũ Văn Du(2), Nguyễn Thu Hương(2), Trần Thị Tố Hữu(2) (1) Trường đại học Y Hà nội, (2) Bệnh viện Phụ sản Trung ương Tóm tắt Abstract Mục tiêu: nhằm đánh giá mức độ tin cậy trong RESULT EVALUATION OF SALPINGOTOMY BY chẩn đoán tắc VTC của phương pháp chụp X quang LAPAROSCOPIC FOR TREATMENT OF TUBAL INFERTILITY TC – VTC và kết qủa thông VTC bằng phẫu thuật Objective: The objective of this research was to nội soi ở những bệnh nhân vô sinh do tắc VTC. Đối evaluate the reliability in diagnosing tubal infertility by tượng và phương pháp nghiên cứu: tất cả các the X-Ray screening method. The objects of the research trường hợp được chẩn đoán vô sinh do tắc VTC có included all of the patients that had been diagnosed with chỉ định nội soi tại khoa Điều trị theo yêu cầu - Bệnh tubal infertility and would undergo laparoscopy checks viên Phụ sản Trung ương từ ngày 18/11/2013 đến at the Service Department of the NHOG (Natinal Hospital ngày 26/3/2014, với phương pháp nghiên cứu mô of Obstretrics and Gynaecology) from 18/11/2013 to tả tiến cứu. Kết quả: Trong số 139 bệnh nhân trong 26/03/2014. The applied research method prospective nghiên cứu có kết quả chụp X quang tắc 1 và 2 bên study described. Results: Out of the 139 patients of the VTC thì chỉ có 110 bệnh nhân có tắc VTC thật sự với research who had the X-Ray screening results of one tỷ lệ chẩn đoán tắc VTC qua chụp TC- VTC là 72,8%. sided and two sided tubal infertility, 110 of them turned Với 110 bệnh nhân có tắc VTC được phẫu thuật can out to be true with the diagnosis ratio under the uterus- thiệp bằng các kỹ thuật tạo thông VTC (gỡ dính, mở cervix screening of 72.8%. Out of these 110 patients thông, tạo hình)có 31 bệnh nhân thông cả 2 VTC who underwent interfering operations, 31 of them were chiếm 63,2%. Trong số 44 bệnh nhân chẩn đoán tắc successfully 2 sidedrecovered, accounting for 63.2%. Out 1 VTC tỷ lệ thành công sau phẫu thuật là 84,1%. Kết of the 44 patients who had been diagnosed of one-sided luận: phương pháp chụp TC – VTC chẩn đoán tắc congestion, the ratio of after-operation success was 84.1%. VTC có độ chính xác 72,8% và phẫu thuật nội soi Conclusion:the X-Ray screening results tubal infertility, to thông vòi TC là một phương pháp điều trị cho hiệu be true with the diagnosis ratio of 72.8%, successful rate quả tức thời và tỷ lệ thành công cao. Từ khóa: Vô of salpingotomy after laparparoscopy were rather hight. sinh, tắc VTC, phẫu thuật nội soi. Keyword: infertility, laparoscopie, tubal infertility.1. Đặt vấn đề tắc VTC rất nan giải, gần như không có hiệu quả. Ngày Vô sinh luôn là một vấn đề đáng quan tâm của xã nay sự phát triển của các kỹ thuật mổ thông VTC nhưhội. Ngày nay, khi kinh tế phát triển, đời sống vật chất phẫu thuật nội soi, vi phẫu đã đem lại những kết quảđã đầy đủ thì nhu cầu có con của các cặp vợ chồng và niềm lạc quan mới cho những cặp vợ chồng vôvô sinh ngày càng trở nên cấp bách.Tỷ lệ các cặp vợ sinh do tắc VTC.chồng bị vô sinh trên thế giới chiếm 10 – 18% trong Nghiên cứu này của chúng tôi nhằm đánh giátổng số các cặp vợ chồng, tỷ lệ này ở Hoa Kỳ năm mức độ tin cậy trong chẩn đoán tắc VTC của phương2010 là 6%. Ở Việt Nam, theo điều tra dân số 1982 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả thông vòi tử cung bằng phẫu thuật nội soi trong điều trị vô sinh do tắc vòi tử cungVÔ SINH VÀ HỖ TRỢ SINH SẢN NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN, VŨ VĂN DU, NGUYỄN THU HƯƠNG, TRẦN THỊ TỐ HỮU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÔNG VÒI TỬ CUNG BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH DO TẮC VÒI TỬ CUNG Nguyễn Thị Bích Vân(1), Vũ Văn Du(2), Nguyễn Thu Hương(2), Trần Thị Tố Hữu(2) (1) Trường đại học Y Hà nội, (2) Bệnh viện Phụ sản Trung ương Tóm tắt Abstract Mục tiêu: nhằm đánh giá mức độ tin cậy trong RESULT EVALUATION OF SALPINGOTOMY BY chẩn đoán tắc VTC của phương pháp chụp X quang LAPAROSCOPIC FOR TREATMENT OF TUBAL INFERTILITY TC – VTC và kết qủa thông VTC bằng phẫu thuật Objective: The objective of this research was to nội soi ở những bệnh nhân vô sinh do tắc VTC. Đối evaluate the reliability in diagnosing tubal infertility by tượng và phương pháp nghiên cứu: tất cả các the X-Ray screening method. The objects of the research trường hợp được chẩn đoán vô sinh do tắc VTC có included all of the patients that had been diagnosed with chỉ định nội soi tại khoa Điều trị theo yêu cầu - Bệnh tubal infertility and would undergo laparoscopy checks viên Phụ sản Trung ương từ ngày 18/11/2013 đến at the Service Department of the NHOG (Natinal Hospital ngày 26/3/2014, với phương pháp nghiên cứu mô of Obstretrics and Gynaecology) from 18/11/2013 to tả tiến cứu. Kết quả: Trong số 139 bệnh nhân trong 26/03/2014. The applied research method prospective nghiên cứu có kết quả chụp X quang tắc 1 và 2 bên study described. Results: Out of the 139 patients of the VTC thì chỉ có 110 bệnh nhân có tắc VTC thật sự với research who had the X-Ray screening results of one tỷ lệ chẩn đoán tắc VTC qua chụp TC- VTC là 72,8%. sided and two sided tubal infertility, 110 of them turned Với 110 bệnh nhân có tắc VTC được phẫu thuật can out to be true with the diagnosis ratio under the uterus- thiệp bằng các kỹ thuật tạo thông VTC (gỡ dính, mở cervix screening of 72.8%. Out of these 110 patients thông, tạo hình)có 31 bệnh nhân thông cả 2 VTC who underwent interfering operations, 31 of them were chiếm 63,2%. Trong số 44 bệnh nhân chẩn đoán tắc successfully 2 sidedrecovered, accounting for 63.2%. Out 1 VTC tỷ lệ thành công sau phẫu thuật là 84,1%. Kết of the 44 patients who had been diagnosed of one-sided luận: phương pháp chụp TC – VTC chẩn đoán tắc congestion, the ratio of after-operation success was 84.1%. VTC có độ chính xác 72,8% và phẫu thuật nội soi Conclusion:the X-Ray screening results tubal infertility, to thông vòi TC là một phương pháp điều trị cho hiệu be true with the diagnosis ratio of 72.8%, successful rate quả tức thời và tỷ lệ thành công cao. Từ khóa: Vô of salpingotomy after laparparoscopy were rather hight. sinh, tắc VTC, phẫu thuật nội soi. Keyword: infertility, laparoscopie, tubal infertility.1. Đặt vấn đề tắc VTC rất nan giải, gần như không có hiệu quả. Ngày Vô sinh luôn là một vấn đề đáng quan tâm của xã nay sự phát triển của các kỹ thuật mổ thông VTC nhưhội. Ngày nay, khi kinh tế phát triển, đời sống vật chất phẫu thuật nội soi, vi phẫu đã đem lại những kết quảđã đầy đủ thì nhu cầu có con của các cặp vợ chồng và niềm lạc quan mới cho những cặp vợ chồng vôvô sinh ngày càng trở nên cấp bách.Tỷ lệ các cặp vợ sinh do tắc VTC.chồng bị vô sinh trên thế giới chiếm 10 – 18% trong Nghiên cứu này của chúng tôi nhằm đánh giátổng số các cặp vợ chồng, tỷ lệ này ở Hoa Kỳ năm mức độ tin cậy trong chẩn đoán tắc VTC của phương2010 là 6%. Ở Việt Nam, theo điều tra dân số 1982 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Vôsinh Tắc vòi tử cung Phẫu thuật nội soiTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 224 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 205 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 201 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 198 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 197 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 193 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 181 0 0