Đánh giá kết quả thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 405.43 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát đánh giá kết quả điều trị vô sinh (VS) bằng phương pháp IVF (in vitro fertilization - IVF) tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản Hải PhòngTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆMTẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNGVũ Văn Tâm* và CSTÓM TẮTMục tiêu: khảo sát đánh giá kết quả điều trị vô sinh (VS) bằng phương pháp IVF (in vitrofertilization - IVF) tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứubao gồm 559 chu kỳ trên 470 cặp vợ chồng từ 3 - 1 - 2013 đến 30 - 6 - 2015. Kết quả và kết luận:IVF là một phương pháp hỗ trợ sinh sản hiệu quả với tỷ lệ thai lâm sàng 25,04%. Việc áp dụng cáckỹ thuật như ICSI, PESA, MESA và TESE trong IVF mang lại thành công trong điều trị VS nammột cách hiệu quả, đặc biệt ở bệnh nhân (BN) không có tinh trùng trong tinh dịch.* Từ khoá: IVF; Vô sinh; Tỷ lệ có thai.The Outcome of in Vitro Fertilization at Haiphong Obstetrics HospitalSummaryObjectives: The survey assessed the results of IVF infertility treatment in Haiphong ObstetricsHospital. Subjects and methods: The study was conducted to evaluate the outcome 470 couples with559 cycles retrospectively from 03 - 01 - 2013 to 30 - 06 - 2015. Results anfd conclusion: IVF is aneffective method to treat infertility. The clinical pregnancy rate was 25.04%. The application of techniquessuch as ICSI, PESA, MESA and TESE in IVF which has provided effective treatment for male infertility.* Key words: In vitro fertilization; Infertility; Pregnancy rate.ĐẶT VẤN ĐỀTheo kết quả nghiên cứu của NguyễnViết Tiến năm 2013 tại Việt Nam tỷ lệ VSchung khoảng 7,7% tổng số các cặp vợchồng trong độ tuổi sinh đẻ. Như vậy,có hàng triệu cặp vợ chồng có nhu cầuđiều trị vô sinh ở nước ta.Với sự ra đời của em bé đầu tiênđược thực hiện bằng phương pháp IVFvào năm 1977 đã đánh dấu một cuộccách mạng trong điều trị VS trên thếgiới. Cho đến nay, đã có nhiều kỹ thuậtmới ra đời và phát triển như: tiêm tinhtrùng vào bào tương noãn; kỹ thuật thutinh trùng từ mào tinh, ống sinh tinh,kỹ thuật lưu trữ phôi, kỹ thuật hỗ trợthoát màng… Các kỹ thuật này đượcứng dụng vào IVF rất hiệu quả và manglại nhiều thành công mà phương phápIVF cổ điển trước đây không thể giảiquyết được.IVF được thực hiện tại Bệnh viện Phụsản Hải Phòng từ năm 2005. Qua 10 nămthực hiện, Trung tâm đã áp dụng thànhcông các kỹ thuật tiên tiến và đạt đượcthành công đáng khích lệ. Chính vì vậy,* Bệnh viện Phụ sản Hải PhòngNgười phản hồi (Corresponding): Vũ Văn Tâm (drvuvantam@gmail.com)Ngày nhận bài: 06/08/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 15/12/2015Ngày bài báo được đăng: 28/12/201594TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm:Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật IVF, từ đólàm cơ sở cho việc nâng cao kết quả khám,tư vấn và điều trị.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.* Cỡ mẫu:Tiến hành 559 chu kỳ IVF cho 470 BNtại Trung tâm Hỗ trợ Sinh sản, Bệnh việnPhụ sản Hải Phòng từ 3 - 1 - 2013 đến30 - 6 - 2015.* Chỉ định:- Nam giới: không có tinh trùng, thiểunăng tinh trùng nặng.- Nữ giới: tắc 2 vòi trứng, rối loạn phóngnoãn, phương pháp điều trị khác thất bạiliên tiếp.2. Phương pháp nghiên cứu.- Phương pháp IVF (in vitro fertilization IVF) theo Gardner DK (2009) [3].- Phương pháp đông lạnh phôi bằngkỹ thuật thủy tinh hóa (vitrification) theoMichelmann HW (2006) [5].- Lấy tinh trùng từ mào tinh bằng chọchút qua da (Percutaneous epididymal spermaspiration - PESA) (theo Levine LA, 2003) [4]:tiến hành cho BN không có tinh trùng trongtinh dịch, nhưng có tinh trùng ở mào tinh.- Lấy tinh trùng từ mào tinh bằng viphẫu thuật (Microsurgical epididymal spermaspiration - MESA) (theo Tournaye H, 1999)[8]: tiến hành cho BN không có tinh trùngtrong tinh dịch, có tinh trùng ở mào tinh, nhưngkhông lấy được bằng phương pháp PESA.- Lấy tinh trùng từ tinh hoàn bằngphẫu thuật xẻ tinh hoàn (Testicular spermextraction - TESE) (theo Devroey P, 1995)[1]: tiến hành trên BN vô tinh không cótinh trùng ở mào tinh, nhưng có tinh trùngtrong ống sinh tinh.- Phương pháp tiêm tinh trùng vào bàotương noãn (Intracytoplasmic Sperm Injection ICSI) (theo Palermo G, 1992) [6].- Xử lý số liệu bằng chương trìnhSPSS 13.0 for Window.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Đặc điểm BN.* Tuổi và thời gian vô sinh:Tuổi trung bình của người vợ khá cao(33,69 5,32), cao nhất 49 tuổi, thấp nhất20 tuổi, thời gian VS trung bình tương đốidài (7,40 4,69 năm); dài nhất 28 năm,ngắn nhất 1 năm. Trong khi đó, kết quảcủa phương pháp IVF lại phụ thuộc vàorất nhiều yếu tố, đặc biệt là tuổi củangười vợ [2].* Phân nhóm BN theo chẩn đoán:Vô sinh độ I: 64,9%, VS độ II: 35,1%,tương đương với một số tác giả khác [7].* Phân nhóm BN theo phác đồ điều trị:Phác đồ dài (long protocol): 70,27%;phác đồ ngắn (flare up): 26,86%; phác đồdùng antagonist. Ngoài phác đồ kinh điểnnhư phác đồ dài và phác đồ ngắn thìphác đồ dùng antagonist cũng được sửdụng với tỷ lệ 2,87%. Tuy nhiên, trong thờigian g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản Hải PhòngTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆMTẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNGVũ Văn Tâm* và CSTÓM TẮTMục tiêu: khảo sát đánh giá kết quả điều trị vô sinh (VS) bằng phương pháp IVF (in vitrofertilization - IVF) tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứubao gồm 559 chu kỳ trên 470 cặp vợ chồng từ 3 - 1 - 2013 đến 30 - 6 - 2015. Kết quả và kết luận:IVF là một phương pháp hỗ trợ sinh sản hiệu quả với tỷ lệ thai lâm sàng 25,04%. Việc áp dụng cáckỹ thuật như ICSI, PESA, MESA và TESE trong IVF mang lại thành công trong điều trị VS nammột cách hiệu quả, đặc biệt ở bệnh nhân (BN) không có tinh trùng trong tinh dịch.* Từ khoá: IVF; Vô sinh; Tỷ lệ có thai.The Outcome of in Vitro Fertilization at Haiphong Obstetrics HospitalSummaryObjectives: The survey assessed the results of IVF infertility treatment in Haiphong ObstetricsHospital. Subjects and methods: The study was conducted to evaluate the outcome 470 couples with559 cycles retrospectively from 03 - 01 - 2013 to 30 - 06 - 2015. Results anfd conclusion: IVF is aneffective method to treat infertility. The clinical pregnancy rate was 25.04%. The application of techniquessuch as ICSI, PESA, MESA and TESE in IVF which has provided effective treatment for male infertility.* Key words: In vitro fertilization; Infertility; Pregnancy rate.ĐẶT VẤN ĐỀTheo kết quả nghiên cứu của NguyễnViết Tiến năm 2013 tại Việt Nam tỷ lệ VSchung khoảng 7,7% tổng số các cặp vợchồng trong độ tuổi sinh đẻ. Như vậy,có hàng triệu cặp vợ chồng có nhu cầuđiều trị vô sinh ở nước ta.Với sự ra đời của em bé đầu tiênđược thực hiện bằng phương pháp IVFvào năm 1977 đã đánh dấu một cuộccách mạng trong điều trị VS trên thếgiới. Cho đến nay, đã có nhiều kỹ thuậtmới ra đời và phát triển như: tiêm tinhtrùng vào bào tương noãn; kỹ thuật thutinh trùng từ mào tinh, ống sinh tinh,kỹ thuật lưu trữ phôi, kỹ thuật hỗ trợthoát màng… Các kỹ thuật này đượcứng dụng vào IVF rất hiệu quả và manglại nhiều thành công mà phương phápIVF cổ điển trước đây không thể giảiquyết được.IVF được thực hiện tại Bệnh viện Phụsản Hải Phòng từ năm 2005. Qua 10 nămthực hiện, Trung tâm đã áp dụng thànhcông các kỹ thuật tiên tiến và đạt đượcthành công đáng khích lệ. Chính vì vậy,* Bệnh viện Phụ sản Hải PhòngNgười phản hồi (Corresponding): Vũ Văn Tâm (drvuvantam@gmail.com)Ngày nhận bài: 06/08/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 15/12/2015Ngày bài báo được đăng: 28/12/201594TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm:Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật IVF, từ đólàm cơ sở cho việc nâng cao kết quả khám,tư vấn và điều trị.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.* Cỡ mẫu:Tiến hành 559 chu kỳ IVF cho 470 BNtại Trung tâm Hỗ trợ Sinh sản, Bệnh việnPhụ sản Hải Phòng từ 3 - 1 - 2013 đến30 - 6 - 2015.* Chỉ định:- Nam giới: không có tinh trùng, thiểunăng tinh trùng nặng.- Nữ giới: tắc 2 vòi trứng, rối loạn phóngnoãn, phương pháp điều trị khác thất bạiliên tiếp.2. Phương pháp nghiên cứu.- Phương pháp IVF (in vitro fertilization IVF) theo Gardner DK (2009) [3].- Phương pháp đông lạnh phôi bằngkỹ thuật thủy tinh hóa (vitrification) theoMichelmann HW (2006) [5].- Lấy tinh trùng từ mào tinh bằng chọchút qua da (Percutaneous epididymal spermaspiration - PESA) (theo Levine LA, 2003) [4]:tiến hành cho BN không có tinh trùng trongtinh dịch, nhưng có tinh trùng ở mào tinh.- Lấy tinh trùng từ mào tinh bằng viphẫu thuật (Microsurgical epididymal spermaspiration - MESA) (theo Tournaye H, 1999)[8]: tiến hành cho BN không có tinh trùngtrong tinh dịch, có tinh trùng ở mào tinh, nhưngkhông lấy được bằng phương pháp PESA.- Lấy tinh trùng từ tinh hoàn bằngphẫu thuật xẻ tinh hoàn (Testicular spermextraction - TESE) (theo Devroey P, 1995)[1]: tiến hành trên BN vô tinh không cótinh trùng ở mào tinh, nhưng có tinh trùngtrong ống sinh tinh.- Phương pháp tiêm tinh trùng vào bàotương noãn (Intracytoplasmic Sperm Injection ICSI) (theo Palermo G, 1992) [6].- Xử lý số liệu bằng chương trìnhSPSS 13.0 for Window.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Đặc điểm BN.* Tuổi và thời gian vô sinh:Tuổi trung bình của người vợ khá cao(33,69 5,32), cao nhất 49 tuổi, thấp nhất20 tuổi, thời gian VS trung bình tương đốidài (7,40 4,69 năm); dài nhất 28 năm,ngắn nhất 1 năm. Trong khi đó, kết quảcủa phương pháp IVF lại phụ thuộc vàorất nhiều yếu tố, đặc biệt là tuổi củangười vợ [2].* Phân nhóm BN theo chẩn đoán:Vô sinh độ I: 64,9%, VS độ II: 35,1%,tương đương với một số tác giả khác [7].* Phân nhóm BN theo phác đồ điều trị:Phác đồ dài (long protocol): 70,27%;phác đồ ngắn (flare up): 26,86%; phác đồdùng antagonist. Ngoài phác đồ kinh điểnnhư phác đồ dài và phác đồ ngắn thìphác đồ dùng antagonist cũng được sửdụng với tỷ lệ 2,87%. Tuy nhiên, trong thờigian g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Tỷ lệ có thai Thụ tinh trong ống nghiệm Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng Phương pháp IVFGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 287 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 268 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 209 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 207 0 0 -
6 trang 200 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 196 0 0 -
8 trang 196 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 192 0 0 -
9 trang 167 0 0