Danh mục

Đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma sp. và hiệu lực của một số thuốc sinh học đối với nấm Corticium salmonicolor gây bệnh nấm hồng trên cây chanh

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 515.79 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu sử dụng các dòng nấm Trichoderma sp. bản địa đối kháng với nấm Corticium salmonicolor gây bệnh nấm hồng trên cây chanh được tiến hành nhằm cung cấp các dữ liệu, cơ sở chọn lọc dòng Trichoderma có hiệu quả đối kháng cao để khuyến cáo sử dụng như là một giải pháp sinh học phòng trừ bệnh nấm hồng hại chanh hiện nay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma sp. và hiệu lực của một số thuốc sinh học đối với nấm Corticium salmonicolor gây bệnh nấm hồng trên cây chanh Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV – Số 2/2018 reported for North America. Bulletin of Entomological 1.htm>[ Accessed 14 Sep 2014] Research85: 209-214. 6. Uechi N., Yasuda K., Gyoutoku N. & Yukawa 3. Hollingsworth RG., Sewake KT., 2002. The J., 2007. Further detection of an invasive gall midge, orchid snail as a pest of orchids in Hawaii. Honolulu Contarinia maculipennis (Diptera: Cecidomyiidae), on (HI): University of Hawaii. 2 p. (Miscellaneous bitter gourd in Okinawa and on orchids in Fukuoka Pests; MP-1). and Miyazaki, Japan, with urgent warning against 4. Kamjaipai K., 1984. Diseases and pests of careless importation of orchids. Appl. Entomol. Zool. orchids. Funny Press, Bangkok, p.59 (in Thailan). 42(2): 277-283. 5. Osborne, L.S., Duke, E.R., Weissling, T.J., 7. Van der Gaag, D.J. và cộng sự, 2007. PEST Pena, J.E., and Armstrong, D.W.., 2014. A Serious RISK ANALYSIS Contarinia maculipennis. Plant New Pest is Causing Significant Problems for Protection Service, Wageningen (NL). Dendrobium and Hibiscus Growers.Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV – Số 2/2018 trồng chanh nhanh chóng đã tạo điều kiện cho kháng với nấm gây bệnh cây trồng thông qua nhiều dịch hại phát sinh, gây hại nghiêm trọng nhiều cơ chế như nội, ngoại ký sinh, tiết chất cho ngành sản xuất chanh của Việt Nam. kháng sinh và enzyme phân hủy vách tế bào Trong số các bệnh hại cây ăn quả thì bệnh sợi nấm (Dương Minh, 2010). Do đó nghiên nấm hồng do nấm Corticium salmonicolor Berk. cứu sử dụng các dòng nấm Trichoderma sp. & Broome (1873) gây hại rất quan trọng. Điểm bản địa đối kháng với nấm Corticium đặc trưng của bệnh là vết bệnh có các tơ nấm salmonicolor gây bệnh nấm hồng trên cây phát triển rất dày và có các mụn ở đầu tơ nấm chanh được tiến hành nhằm cung cấp các dữ màu hồng làm cho cây chết cành, khô cành, bị liệu, cơ sở chọn lọc dòng Trichoderma có hiệu nặng gây chết cả cây. Khi bị nhiễm bệnh này, quả đối kháng cao để khuyến cáo sử dụng như thuốc trừ bệnh hóa học là giải pháp được người là một giải pháp sinh học phòng trừ bệnh nấm dân chọn lựa để phòng trừ. Tuy nhiên, việc lạm hồng hại chanh hiện nay. dụng quá nhiều thuốc hóa học rất dễ để lại dư 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU lượng thuốc, kết quả là sản phẩm gặp khó khăn trong việc tiêu thụ và xuất khẩu. 2.1 Vật liệu nghiên cứu Ở nhiều nước trên thế giới, hiệu quả kiểm Nguồn nấm Corticium salmonicolor được soát vi sinh vật gây bệnh từ nấm Trichoderma phân lập từ các mẫu cành chanh bị bệnh nấm sp. đã được chấp nhận và sử dụng rộng rãi với hồng thu thập từ các vườn chanh thuộc tỉnh Long nhiều sản phẩm thương mại (Dương Minh, An. Môi trường PDA (Potato Dextrose Agar) 2010, Rey và ctv, 2000; Nguyễn Văn Tuất và Lê được sử dụng để phân lập, nuôi cấy nấm và làm Văn Thuyết, 2001, Trần Thị Thu Hà và Phạm thí nghiệm. Thanh Hòa, 2012). Hiện nay trong danh mục Nguồn nấm Trichoderma đã được phân lập từ thuốc bảo vệ thực vật đã có nhiều sản phẩm từ đất và do Bộ môn Bảo vệ thực vật, Khoa Nông nấm đối kháng Trichoderma như NLU-Tri, TriB1, học, trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM cung TRICO-ĐHCT có hiệu quả cao trong phòng trừ cấp (bảng 1). nấm bệnh hại cây trồng. Nấm Trichoderma đối Bảng 1. Qui ƣớc mã hóa các nguồn nấm Trichoderma, nguồn gốc và địa điểm phân lập TT Dòng nấm Trichoderma Mã hóa nghiệm thức Nguồn phân lập Địa điểm 1 Trichoderma viride Tri1 Đất trồng tiêu Bình Phước 2 Trichoderma sp1 Tri2 Đất trồng thanh long Long An 3 Trichoderma sp2 Tri3 Đất trồng thanh long Bình Thuận 4 Trichoderma hazianum Tri4 Đất rừng Cà Mau 5 Trichoderma sp3 Tri5 Đất rừng Bình Dương 6 Trichoderma sp4 Tri6 Đất rừng Bình Thuận 7 Trichoderma sp5 Tri7 Đất rừng Đăk Nông 8 Trichoderma sp6 Tri8 Đất rừng Cà Mau Các loại hoạt chất thuốc sinh học sử dụng trong nghiên cứu được trình bày ở bảng 2. Bảng 2. Các hoạt chất thuốc và nồng độ sử dụng trong thí nghiệm Nghiệm thức Tên thương mại Hoạt chất Nồng độ NT 1 Landsaver 18EC Tinh dầu quế 1800 ppm NT 2 Agri-Fos 400SL Phosphorous acid 1480ppm NT 3 Nano Kito 2.6SL Chitosan 3004ppm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: