Danh mục

Đánh giá mối liên quan của các yếu tố nguy cơ đến viêm phổi bệnh viện sau phẫu thuật bụng tại khoa chăm sóc đặc biệt, Bệnh viện Bình Dân

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 489.18 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Viêm phổi bệnh viện (VPBV) là một trong những loại nhiễm khuẩn thường gặp nhất. Tại Việt nam, các nghiên cứu (NC) khảo sát tình trạng VPBV tại các khoa chăm sóc đặc biệt (CSĐB) ngoại khoa hầu như rất ít, và cũng chưa có kết luận rõ ràng về vấn đề này. Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan của các yếu tố nguy cơ đến VPBV sau phẫu thuật bụng tại khoa SSĐB, Bệnh viện (BV) Bình Dân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mối liên quan của các yếu tố nguy cơ đến viêm phổi bệnh viện sau phẫu thuật bụng tại khoa chăm sóc đặc biệt, Bệnh viện Bình DânY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN CỦA CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ ĐẾN VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN SAU PHẪU THUẬT BỤNG TẠI KHOA CHĂM SÓC ĐẶC BIỆT, BỆNH VIỆN BÌNH DÂN Nguyễn Thanh Phương*, Nguyễn Phước Thanh Sang*, Lê Thị Hồng*, Trịnh Anh Thư*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Viêm phổi bệnh viện (VPBV) là một trong những loại nhiễm khuẩn thường gặp nhất. Tại Việtnam, các nghiên cứu (NC) khảo sát tình trạng VPBV tại các khoa chăm sóc đặc biệt (CSĐB) ngoại khoa hầu nhưrất ít, và cũng chưa có kết luận rõ ràng về vấn đề này. Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan của các yếu tố nguy cơ đến VPBV sau phẫu thuật bụng tại khoa SSĐB,Bệnh viện (BV) Bình Dân. Phương pháp: NC cắt ngang phân tích. Kết quả: Từ 01/07/2014 đến 30/7/2015, có 148 BN có phẫu thuật (PT) bụng nằm khoa SSĐB (gồm 49 THVPBV và 99 TH không VPBV). Trong 49 BN VPBV (33,1%) (35 nam và 14 nữ), viêm phổi liên quan đến thởmáy chiếm 89,8%; tuổi mắc bệnh trung bình: 66,3 ± 17,6 tuổi; thời gian khởi phát trung bình: 7±2,4 ngày; 12,7%TH khởi phát sớm và 87,3% TH khởi phát muộn. Các yếu tố nguy cơ đến VPBV sau phẫu thuật bụng bao gồmtuổi > 60 tuổi, tăng huyết áp, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, suy gan, suy tim, suy thận, đái tháo đường hôn mê,PT cấp cứu, PT trên 2 lần, đặt nội khí quản (NKQ), đặt lại NKQ, thở máy, mở khí quản (MKQ), đặt thông dạdày, hút đàm, dùng thuốc an thần, thuốc vận mạch một cách có ý nghĩa (p 70 xét nghiệm cần thiết khác theo quy định củatuổi thay đổi trạng thái tâm thần không rõ BN nhập SSĐB như sinh hóa, huyết học, soinguyên nhân; và tối thiểu 2 trong các biểu hiện cấy và làm KS đồ các mẫu nước tiểu, máu,sau: đàm mủ mới xuất hiện, hay gia tăng, hay dịch vết mổ, dịch vết thương.thay đổi tính chất; khởi phát ho hay gia tăng, khó Sau 48 giờ nhập SSĐBthở, thở nhanh; ran phổi, ran phế quản; trao đổi BN được theo dõi viêm phổi bằng lâm sàngkhí xấu đi (giảm bão hòa oxy máu, PaO2/ FiO2 < và cận lâm sàng.240, tăng nhu cầu O2, thở máy). Tiếp tục thực hiện các xét nghiệm theo quyTiêu chuẩn loại trừ định của BN nhập SSĐB như sinh hóa, huyết BN có PT bụng bị loại ra khỏi NC khi đã học, soi cấy và làm KS đồ các mẫu nước tiểu,được xác định: Viêm phổi mắc phải trong cộng máu, dịch vết mổ, dịch vết thương. Tiến hànhđồng, nhiễm trùng phổi, lao phổi đang điều trị; nhuộm Gram, cấy đàm và chụp X Quang phổisuy giảm miễn dịch (HIV, AIDS, ghép tạng); lần thứ hai đối với các BN nghi VPBV có đủ tiêubệnh lý máu ác tính; bạch cầu hạt < 1.000 chuẩn chẩn đoán theo CDC (2004).con/mm3; VP có liên quan chăm sóc y tế; những Ghi nhận các yếu tố điều trị can thiệp trêntrường hợp gia đình xin BN về nhà sớm; biểu BN như đặt NKQ, số lần đặt NKQ, thở máy, sốhiện VP khi vào khoa SSĐB; VPBV từ khoa khác ngày thở máy, khai khí đạo, số lần hút đàm, đặthay BV tuyến dưới chuyển lên. ống xông dạ dày, đặt catheter TM trung tâm,Phương pháp tiến hành nghiên cứu thuốc sử dụng (KS, corticoids, an thần, ức chế Các số liệu trong NC được thu thập khi BN bơm proton, kháng H2 ….).Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 485Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018Xử lý và phân tích thống kê được chia thành 2 nhóm: nhóm 1: 49 BN VPBV Thu thập dữ liệu, kiểm tra và nhập vào (33,1%); và nhóm 2: 99 BN không VPBV (66,9%).chương trình Epi Data 3.1. Tất cả các biến số Tỷ lệ VPBVđược xử lý phân tích thống kê bằng phần mềm Bảng 1. Tỷ lệ VPBVSTATA 10.0. Các biến số định tính sẽ được biểu Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ (%)diễn theo tần suất, tỉ lệ phần trăm và kiểm định VPBV 49 33,1theo phép kiểm 2. Các biến số định lượng sẽ Không VPBV 99 66,9được biểu diễn theo trung bình, độ lệch chuẩn Tổng số 148 100,0và kiểm định theo phép kiểm Fisher. Giá trị p < VPBV đứng hàng thứ hai trong số các NKBV0,05 và các mối liên quan được tính bằng trị số đã được xác định trong nhiều công trình ng/cnguy cơ tương đối RR (relative risk) không chứa trước đây. Tùy từng khoa SSĐB, dân số ng/c,1 được xem là có ý nghĩa thống kê với khoảng điều kiện chăm sóc y tế, tiêu chuẩn chẩn đoán,tin cậy 95% (95% Confident Interval). sự hiện diện các yếu ...

Tài liệu được xem nhiều: