Danh mục

Đánh giá một số biến đổi sinh hóa và virut trong điều trị bệnh nhân viêm gan virut B mạn bằng tenofovir

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 453.39 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá kết quả điều trị bằng tenofovir ở bệnh nhân viêm gan mạn tính do virut B ở 2 nhóm HBeAg (+) vµ HBeAg (-). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá một số biến đổi sinh hóa và virut trong điều trị bệnh nhân viêm gan virut B mạn bằng tenofovirTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ BIẾN ĐỔI SINH HÓA VÀ VIRUT TRONGĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN VIÊM GAN VIRUT B MẠNBẰNG TENOFOVIRNguyÔn ThÞ B¹ch LiÔu*TÓM TẮTNghiên cứu kết quả điều trị tenofovir ở 40 bệnh nhân (BN) (25 nam, 15 nữ) viêm gan virút B mạntính trong 12 tháng. 60% BN có HBeAg (+), hàm lượng HBV-ADN trung bình 6,97 ± 1,86 (104 - 1010)copies/ml, enzym ALT trung bình: 203,5 ± 163,5 U/l. Sau điều trị, kết quả cho thấy:- Tỷ lệ bình thường hóa ALT tại các thời điểm 3, 6, 9, và 12 tháng là 40%; 62,5%; 72,5% và82,5%. Tỷ lệ này ở nhóm BN có HBeAg (+) cao hơn nhóm có HBeAg (-).- Hàm lượng HBV-AND giảm trung bình: 0,85; 1,82; 2,79; 3,16 (Log10 copies/ml). Trong đó, tỷ lệ BN cóhàm lượng HBV-ADN giảm xuống dưới ngưỡng phát hiện. Tỷ lệ này ở nhóm BN HBeAg (+) cao hơnnhóm có HBeAg (-). Tác dụng thuốc tenofovir trên nhóm HBeAg (+) tốt hơn nhóm HBeAg (-).* Từ khóa: Viêm gan virut B mạn tính; Biến đổi sinh hóa; Tenofovir.EVALUATION OF BIOCHEMICAL and virus CHANGES inpatients with hepatitis B virus treated by tenofovirSummaryThe study was conducted on 40 patients with chronic hepatitis B (CHB) treated by tenofovirduring 12 months, including 25 males and 15 females. 60% of CHB patients was positive with HBeAg;mean HBV-DNA level was 6.97 ± 1.86 (104 - 1010) copies/ml; mean ALT was 203.5 ± 163.5 U/l.The results showed that ALT normalization rates were 39%, 63%, 71.5% and 79.5% at themonths 3, 6, 9 and 12. 32.5%, 42.5%, 50% and 72.5% of the patients, who had undetectable HBV-DNAlevel. This rate in the group with HBeAg (+) was higher than the one with HBeAg (-). In conclusion,tenofovir is useful for the patients with HBeAg (+) rather than the ones with HBeAg (-).* Key words: Chronic hepatitis B; Biochemical changes; Tenofovir.ĐẶT VẤN ĐỀViêm gan virut B mạn tính (VGBMT) luônlà vấn đề có tính thời sự của y học hiệnnay. Viêm gan B mạn làm tăng nguy cơ ungthư gan gấp 60 lần. Cứ 4 người viêm gan Bmạn, chỉ có một người tử vong do xơ ganhoặc ung thư gan [4]. Hiện nay, có rất nhiềuthuốc điều trị VGBMT, mỗi thuốc có nhữngưu nhược điểm riêng.* Bệnh viện 103Phản biện khoa học: GS. TS. Nguyễn Văn MùiPGS. TS. Trịnh Thị Xuân Hoà109TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012Tenofovir lµ acyclic nucleotide øc chÕmen HBV-ADN polymerase vµ men saochÐp ng-îc HIV. Thµnh phÇn hãa häc cñanã gièng adefovir, nh-ng cã kh¶ n¨ng øcchÕ siªu vi tèt h¬n adefovir vµ cã hiÖu qu¶trong tr-êng hîp kh¸ng lavimudin. Vì vậy,chúng tôi tiÕn hµnh nghiªn cứu này nhằm:Đánh giá kết quả điều trị b»ng tenofovir ởBN viêm gan mạn tính do virut B ở 2 nhómHBeAg (+) vµ HBeAg (-).ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.40 BN VGBMT, điều trị ngoại trú từ tháng2 - 2010 đến 4 - 2011 ở Khoa Khám bệnh,Bệnh viện 103.* Tiêu chuẩn lựa chọn BN:- HBeAg (+) > 6 tháng.- HBV-ADN (+)  105 coppies/ml vớiHBeAg (+).- HBV-ADN (+)  104 coppies/ml vớiHBeAg (-).- Enzym transaminase  1,5 lần so vớigiá trị bỡnh thường ở mức cao nhất.* Tiêu chuẩn loại trừ:- BN không hợp tác.- Trẻ em < 17 tuổi.- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.- Có bệnh lý mạn tính kèm theo ở tim,phổi, thận, đái đường, goute…- BN đã dùng thuốc ức chế miễn dịchtrong vòng 6 tháng trước điều trị.- Đồng nhiễm HCV, HIV, HDV…2. Phương pháp nghiên cứu.* Thiết kế nghiên cứu:Mô tả, tiến cứu, theo dõi dọc.* Các chỉ tiêu nghiên cứu:- Lâm sàng: mệt mỏi, đau hạ sườn phải,chán ăn, vàng da niêm mạc, gan to…- Xét nghiệm:+ ALT, AST, ure, creatinin, bilirubin làmtại Khoa Sinh hóa, Bệnh viện 103.+ HBsAg, HBeAg, anti-HBe, HBV-ADNlàm tại Trung tâm Nghiên cứu Sinh-Y-Dượchọc quân sự Học viện Quân y.Làm các xét nghiệm trước và sau điều trị3, 6, 9, 12 tháng.* Vật liệu nghiên cứu:- Thuốc tenofovir (biệt dược hepazol), viênnén 300 mg của Công ty Eco.* Các chỉ tiêu theo dõi, đánh giá kết quả:đáp ứng sinh hoá, đáp ứng virut.* Xử lý và phân tích số liệu: dùng phầnmềm Epi.SPSS 17.0 tại Học viện Quân y.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.* Tuổi và giới:- Phân bố BN theo các nhóm tuổi: < 30tuổi: 13 BN (32,5%); 30 - 45 tuổi: 17 BN(42,5%); 46 - 60 tuổi: 8 BN (20%); > 60 tuổi:2 BN (5%). Viêm gan B mạn có thể gặp ởmọi lứa tuổi, chủ yếu từ 30 - 45 tuổi (42,5%),thấp nhất 17 tuổi, cao nhất 65 tuổi. Tỷ lệ namcao hơn nữ.* Đặc điểm cận lâm sàng:- Xét nghiệm sinh hóa máu trước điều trị:AST: 185,7 ± 132,3 U/I; ALT: 203,5 ±163,5 U/I; bilirubin toàn phầmol/l;creatinin: 93 ± 1mol/l.Tất cả BN đều tăng enzym gan. ASTtăng từ 60 - 698 U/l, ALT tăng 67 - 819 U/l.Bilirubin toàn phần trong máu tăng từ 31 79 mol/l (trung bình 58 ± 16 mol/l), phần lớnBN chỉ tăng bilirubin mức độ nhẹ, khônggặp trường hợp nào tăng bilirubin quá cao.* Các dấu ấn virut viêm gan B:111TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012HBeAg (+), anti-Hbe (-): 24 BN (60%);HBeA ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: