Đánh giá sự biến đổi môi trường địa chất do hoạt động khai thác sa khoáng titan ven biển tỉnh Bình Định
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.94 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu bài viết nhằm đánh giá sự biến đổi môi trường địa chất do hoạt động khai thác sa khoáng titan ven biển tỉnh Bình Định. Bình Định là một trong những tỉnh có trữ lượng rất lớn về sa khoáng titan và đang tiến hành khai thác trên diện rộng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự biến đổi môi trường địa chất do hoạt động khai thác sa khoáng titan ven biển tỉnh Bình Định TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ TẬP 1, SỐ 1 (2014) ðÁNH GIÁ SỰ BIẾN ðỔI MÔI TRƯỜNG ðỊA CHẤT DO HOẠT ðỘNG KHAI THÁC SA KHOÁNG TITAN VEN BIỂN TỈNH BÌNH ðỊNH Lê Duy ðạt Khoa ðịa lý – ðịa chất, Trường ðại học Khoa học Huế Email: duydat2610@gmail.com TÓM TẮT Duyên hải miền Trung có bờ biển kéo dài với nhiều dãy cồn cát là ñiều kiện thuận lợi ñể tích tụ các khoáng vật trọng sa trong ñó ñặc trưng nhất phải kể ñến nhóm khoáng vật titan. ðây là nhóm khoáng vật rất dễ khai thác bằng phương pháp lộ thiên và có giá trị kinh tế cao mang lại nguồn thu ñáng kể cho các ñịa phương. Hiện nay, Bình ðịnh là một trong những tỉnh có trữ lượng rất lớn về sa khoáng titan và ñang tiến hành khai thác trên diện rộng. Quá trình khai thác titan ñã làm biến ñổi môi trường ñịa chất trong khu vực (như trường phóng xạ, chất lượng nước ngầm). ðể ñánh giá sự biến ñổi môi trường ñịa chất này, tác giả ñã thực hiện các công việc như nghiên cứu tài liệu, khảo sát thực ñịa kết hợp việc lấy 20 mẫu nước ngầm ñể phân tích các chỉ tiêu như (TSS, COD, Cl-, NO3-, Fe, coliform tổng số…) và ño mức ñộ phóng xạ ở các khu vực khai thác khác nhau bằng các thiết bị hiện ñại.Trên cơ sở ñó, tác giả ñã ñối sánh với QCVN 09:2008/ BTNMT và TCVN 6866:2001 ñể ñánh giá mức ñộ biến ñổi trong quá trình ñang khai thác so với trước lúc chưa khai thác. Từ khóa: ðịa chất môi trường 1. MỞ ðẦU Sa khoáng titan ven biển thường ñược sử dụng trong các ngành công nghiệp và phục vụ xuất khẩu. ðể ñáp ứng nhu cầu sử dụng sa khoáng titan ngày càng lớn thì con người ñã tận dụng, khai thác và chế biến những khu vực có hàm lượng quặng giàu, rồi sau ñó lại tiếp tục khai thác dưới dạng tận thu,…. Phần lớn việc khai thác này ñã và ñang từng ngày làm biến ñổi môi trường ñịa chất về mặt ñịa hình, ñịa chất thủy văn, trường phóng xạ gamma và tổn thất tài nguyên ở các khu vực này. Vì vậy, việc ñánh giá sự biến ñổi môi trường ñịa chất không những có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa lớn về thực tiễn. 2. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ðối tượng ðối tượng nghiên cứu chính là môi trường ñịa chất ở các khu vực có hoạt ñộng khai thác titan ven biển tỉnh Bình ðịnh (cụ thể là tập trung vào môi trường chất lượng nước ngầm và trường phóng xạ). 59 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ TẬP 1, SỐ 1 (2014) 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu Phương pháp này kế thừa ñược các kết quả nghiên cứu ñã có; ñồng thời giúp người thực hiện có những nét khái quát mang tính tổng quan về thực trạng môi trường trước khi khai thác. Tài liệu thu thập phải ñồng bộ và có hệ thống, trên cơ sở ñó phân tích, chọn lọc ñể phục vụ cho mục ñích nghiên cứu. 2.2.2. Phương pháp khảo sát thực ñịa, lấy mẫu kiểm tra Tác giả ñã tiến hành ñiều tra, khảo sát thực ñịa theo các phương pháp truyền thống, lựa chọn các ñối tượng trước và sau khai thác, lấy mẫu kiểm tra mức ñộ thay ñổi chất lượng nước ngầm do hoạt ñộng khai thác sa khoáng titan ven biển theo QCVN 09 :2008/BTNMT. Tác giả ñã lấy 20 mẫu ở hai khu vực nghiên cứu là ðề Gi (huyện Phù Cát) và Hòa Hội (huyện Phù Mỹ) theo các tuyến vào mùa khô. 2.2.3. Phương pháp ñịa vật lý phóng xạ Mục tiêu của phương pháp này là xác ñịnh mức ñộ gây ô nhiễm môi trường do các hoạt ñộng khai thác và chế biến khoáng sản titan tạo ra. Nhiệm vụ cụ thể là xác ñịnh trường phóng xạ tự nhiên trên các cồn cát ven biển trước và sau khi khai thác sa khoáng titan. Tác giả ñã thực hiện 4 tuyến ño với 68 ñiểm ño theo hướng vuông góc với bờ biển với máy ño CRP 68-01 của Nga chế tạo. Rồi ñối sánh với TCVN 6866 :2001 về an toàn bức xạ, xem mức ñộ biến ñổi của việc khai thác này có làm ảnh hưởng ñến môi trường hay không. 2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu Các tư liệu, số liệu nghiên cứu, ñiều tra khảo sát ñược tập hợp, xử lý trên các phần mềm máy tính như Excel, Mapinfo và phần mềm chuyên dụng khác. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. ðánh giá sự biến ñổi chất lượng nước ngầm ở các khu vực có khai thác sa khoáng titan ðể ñánh giá sự biến ñổi chất lượng nước ngầm, tác giả ñã tiến hành lấy nước trực tiếp từ giếng ñào của dân theo TCVN 6663-11:2011 ISO 5667-11:2009. Mẫy lấy ñược ñựng trong chai nhựa PVC sạch. Lượng mẫu nước lấy trung bình ñối với một khu vực khảo sát là 1,5lít và ñược ñổ ñầy chai ñựng mẫu ñể loại bỏ không khí có thể còn lại ở trong chai, tránh các phản ứng hóa học xảy ra như quá trình oxy hóa ñể ñảm bảo sự chính xác và tin cậy cho mẫu lấy. Sau khi lấy xong, mẫu ñược bảo quản trong thùng xốp ở nhiệt ñộ 20-240C. Sau khi phân tích, tác giả lấy giá trị trung bình của các mẫu sau khai thác ñể so sánh sự biến ñổi với các mẫu trước khai thác.(Vị trí lấy mẫu hình 5) 60 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ TẬP 1, SỐ 1 (2014) 3.1.1. Khu vực ðề Gi (Phù Cát) Kết quả phân tích các mẫu nước ngầm trước và sau khai thác tại khu vực ðề Gi (Phù Cát) cho thấy các t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự biến đổi môi trường địa chất do hoạt động khai thác sa khoáng titan ven biển tỉnh Bình Định TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ TẬP 1, SỐ 1 (2014) ðÁNH GIÁ SỰ BIẾN ðỔI MÔI TRƯỜNG ðỊA CHẤT DO HOẠT ðỘNG KHAI THÁC SA KHOÁNG TITAN VEN BIỂN TỈNH BÌNH ðỊNH Lê Duy ðạt Khoa ðịa lý – ðịa chất, Trường ðại học Khoa học Huế Email: duydat2610@gmail.com TÓM TẮT Duyên hải miền Trung có bờ biển kéo dài với nhiều dãy cồn cát là ñiều kiện thuận lợi ñể tích tụ các khoáng vật trọng sa trong ñó ñặc trưng nhất phải kể ñến nhóm khoáng vật titan. ðây là nhóm khoáng vật rất dễ khai thác bằng phương pháp lộ thiên và có giá trị kinh tế cao mang lại nguồn thu ñáng kể cho các ñịa phương. Hiện nay, Bình ðịnh là một trong những tỉnh có trữ lượng rất lớn về sa khoáng titan và ñang tiến hành khai thác trên diện rộng. Quá trình khai thác titan ñã làm biến ñổi môi trường ñịa chất trong khu vực (như trường phóng xạ, chất lượng nước ngầm). ðể ñánh giá sự biến ñổi môi trường ñịa chất này, tác giả ñã thực hiện các công việc như nghiên cứu tài liệu, khảo sát thực ñịa kết hợp việc lấy 20 mẫu nước ngầm ñể phân tích các chỉ tiêu như (TSS, COD, Cl-, NO3-, Fe, coliform tổng số…) và ño mức ñộ phóng xạ ở các khu vực khai thác khác nhau bằng các thiết bị hiện ñại.Trên cơ sở ñó, tác giả ñã ñối sánh với QCVN 09:2008/ BTNMT và TCVN 6866:2001 ñể ñánh giá mức ñộ biến ñổi trong quá trình ñang khai thác so với trước lúc chưa khai thác. Từ khóa: ðịa chất môi trường 1. MỞ ðẦU Sa khoáng titan ven biển thường ñược sử dụng trong các ngành công nghiệp và phục vụ xuất khẩu. ðể ñáp ứng nhu cầu sử dụng sa khoáng titan ngày càng lớn thì con người ñã tận dụng, khai thác và chế biến những khu vực có hàm lượng quặng giàu, rồi sau ñó lại tiếp tục khai thác dưới dạng tận thu,…. Phần lớn việc khai thác này ñã và ñang từng ngày làm biến ñổi môi trường ñịa chất về mặt ñịa hình, ñịa chất thủy văn, trường phóng xạ gamma và tổn thất tài nguyên ở các khu vực này. Vì vậy, việc ñánh giá sự biến ñổi môi trường ñịa chất không những có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa lớn về thực tiễn. 2. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ðối tượng ðối tượng nghiên cứu chính là môi trường ñịa chất ở các khu vực có hoạt ñộng khai thác titan ven biển tỉnh Bình ðịnh (cụ thể là tập trung vào môi trường chất lượng nước ngầm và trường phóng xạ). 59 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ TẬP 1, SỐ 1 (2014) 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu Phương pháp này kế thừa ñược các kết quả nghiên cứu ñã có; ñồng thời giúp người thực hiện có những nét khái quát mang tính tổng quan về thực trạng môi trường trước khi khai thác. Tài liệu thu thập phải ñồng bộ và có hệ thống, trên cơ sở ñó phân tích, chọn lọc ñể phục vụ cho mục ñích nghiên cứu. 2.2.2. Phương pháp khảo sát thực ñịa, lấy mẫu kiểm tra Tác giả ñã tiến hành ñiều tra, khảo sát thực ñịa theo các phương pháp truyền thống, lựa chọn các ñối tượng trước và sau khai thác, lấy mẫu kiểm tra mức ñộ thay ñổi chất lượng nước ngầm do hoạt ñộng khai thác sa khoáng titan ven biển theo QCVN 09 :2008/BTNMT. Tác giả ñã lấy 20 mẫu ở hai khu vực nghiên cứu là ðề Gi (huyện Phù Cát) và Hòa Hội (huyện Phù Mỹ) theo các tuyến vào mùa khô. 2.2.3. Phương pháp ñịa vật lý phóng xạ Mục tiêu của phương pháp này là xác ñịnh mức ñộ gây ô nhiễm môi trường do các hoạt ñộng khai thác và chế biến khoáng sản titan tạo ra. Nhiệm vụ cụ thể là xác ñịnh trường phóng xạ tự nhiên trên các cồn cát ven biển trước và sau khi khai thác sa khoáng titan. Tác giả ñã thực hiện 4 tuyến ño với 68 ñiểm ño theo hướng vuông góc với bờ biển với máy ño CRP 68-01 của Nga chế tạo. Rồi ñối sánh với TCVN 6866 :2001 về an toàn bức xạ, xem mức ñộ biến ñổi của việc khai thác này có làm ảnh hưởng ñến môi trường hay không. 2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu Các tư liệu, số liệu nghiên cứu, ñiều tra khảo sát ñược tập hợp, xử lý trên các phần mềm máy tính như Excel, Mapinfo và phần mềm chuyên dụng khác. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. ðánh giá sự biến ñổi chất lượng nước ngầm ở các khu vực có khai thác sa khoáng titan ðể ñánh giá sự biến ñổi chất lượng nước ngầm, tác giả ñã tiến hành lấy nước trực tiếp từ giếng ñào của dân theo TCVN 6663-11:2011 ISO 5667-11:2009. Mẫy lấy ñược ñựng trong chai nhựa PVC sạch. Lượng mẫu nước lấy trung bình ñối với một khu vực khảo sát là 1,5lít và ñược ñổ ñầy chai ñựng mẫu ñể loại bỏ không khí có thể còn lại ở trong chai, tránh các phản ứng hóa học xảy ra như quá trình oxy hóa ñể ñảm bảo sự chính xác và tin cậy cho mẫu lấy. Sau khi lấy xong, mẫu ñược bảo quản trong thùng xốp ở nhiệt ñộ 20-240C. Sau khi phân tích, tác giả lấy giá trị trung bình của các mẫu sau khai thác ñể so sánh sự biến ñổi với các mẫu trước khai thác.(Vị trí lấy mẫu hình 5) 60 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ TẬP 1, SỐ 1 (2014) 3.1.1. Khu vực ðề Gi (Phù Cát) Kết quả phân tích các mẫu nước ngầm trước và sau khai thác tại khu vực ðề Gi (Phù Cát) cho thấy các t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Khoa học Địa chất môi trường Biến đổi môi trường địa chất Khai thác sa khoáng titan ven biển Khoáng vật trọng saGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 278 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 265 0 0 -
5 trang 231 0 0
-
10 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 204 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 188 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 186 0 0 -
19 trang 164 0 0