Đánh giá sự khiếm khuyết nhóm gen sửa chữa (DMMR) trong ung thư đại trực tràng bằng hóa mô miễn dịch
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 9.92 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) do bất ổn vi vệ tinh (MSI) chiếm khoảng 15-20% trường hợp. MSI có nguyên nhân do khiếm khuyết nhóm gen bắt cặp sửa chữa (MMR), trong thể bẩm sinh (hội chứng Lynch) lẫn thể ngẫu nhiên. Bướu liên quan MSI có các đặc điểm dịch tễ và bệnh học đặc trưng. Xác định tình trạng khiếm khuyết MMR có vai trò trong tiên lượng và tiên đoán đáp ứng điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự khiếm khuyết nhóm gen sửa chữa (DMMR) trong ung thư đại trực tràng bằng hóa mô miễn dịch GIAI PHẪU BỆNHĐÁNH GIÁ SỰ KHIẾM KHUYẾT NHÓM GEN SỬA CHỮA (DMMR)TRONG UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG BẰNG HÓA MÔ MIỄN DỊCH THÁI ANH TÚ,1 PHÙNG NGỌC PHƯƠNG UYÊN2, CAO NGỌC TUYẾT NGA3, NGUYỄN VĂN THÀNH4, PHẠM XUÂN DŨNG5TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) do bất ổn vi vệ tinh (MSI) chiếm khoảng 15-20%trường hợp. MSI có nguyên nhân do khiếm khuyết nhóm gen bắt cặp sửa chữa (MMR), trong thể bẩm sinh(hội chứng Lynch) lẫn thể ngẫu nhiên. Bướu liên quan MSI có các đặc điểm dịch tễ và bệnh học đặc trưng.Xác định tình trạng khiếm khuyết MMR có vai trò trong tiên lượng và tiên đoán đáp ứng điều trị. Hiện tại,xét nghiệm biểu hiện prôtêin MMR bằng hóa mô miễn dịch (HMMD) đã được triển khai tại BV Ung BướuTP HCM, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên các ca đã thực hiện xét nghiệm để khảo sát tỉ lệ các ca mấtbiểu hiện, tỉ lệ kiểu hình mất biểu hiện (trên bốn dấu ấn MLH1, MSH2, PMS2 và MSH6), khảo sát các đặc điểmmô học liên quan và các yếu tố thuận lợi cũng như khó khăn trong việc thực hiện xét nghiệm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu hồi cứu 263 ca UTĐTT được thực hiệnHMMD đánh giá biểu hiện của prôtêin MMR tại Khoa Giải Phẫu Bệnh BV Ung Bướu TP Hồ Chí Minh (từ tháng4 năm 2017 đến tháng 10 năm 2018). Kết quả: Qua khảo sát 263 trường hợp UTĐTT đánh giá sự khiếm khuyết nhóm gen sửa chữa bằngHMMD với các dấu ấn MLH1, MSH2, PMS2 và MSH6, chúng tôi ghi nhận được tỷ lệ các trường hợp khiếmkhuyết MMR (MSI) là 29.3% và sự mất biểu hiện nhiều nhất ở phức hợp các dấu ấn MLH1/PMS2; kế đến làphức hợp MSH2/MSH6. Kết luận: Để xét nghiệm chính xác, chất lượng mẫu xét nghiệm phải đạt yêu cầu; kỹ thuật cần có thời giantối ưu, hoàn thiện; về phân tích cần biết về cơ chế và có kinh nghiệm. Từ khóa: Ung thư đại trực tràng, bắt cặp sửa chữa, bất ổn định vi vệ tinh, hóa mô miễn dịch.ABTRACT Assessment of defective DNA mismatch repair (dMMR) by immunohistochemistry in the colorectal carcinoma Background: Approximately 15–20% of all colorectal cancers demonstrate microsatellite instability (MSI).MSI is caused by defective DNA mismatch repair (dMMR), either hereditary tumours (Lynch syndrome) orsporadic tumours. These tumours show typically a number of epidemiological and pathologic features.Examining MMR status in colonrectal cancer plays the important role in prognosis and predictive values.Recently, assessment of MMR status by immunohistochemistry (IHC) has been developed in our hospital, weresearch on these cases for determining the rate of the loss MMR proteins cases, the rate of the patterns(based on expression of MLH1, MSH2, PMS2 and MSH6 proteins), and the pathologic features. Additionally,we indicate advantage and disadvantage in this assay. Methods: By the retrospective study, IHC for MMR proteins were performed on 263 cases (from April 2017to October 2018). Results: The Loss of MMR protein expression rate is 29.3% in which loss of MLH1/PMS2 complex is themost, next is the loss of MSH2/MSH6 complex.1 ThS.BS. Phó Trưởng Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM2 BS. Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM3 ThS. Hóa sinh - Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM4 ThS.BS Trưởng Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM5 TS.BSCKII. Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM - Trưởng Bộ môn Ung Bướu ĐHYK Phạm Ngọc ThạchTẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 221GIẢI PHẪU BỆNH Conclusion: The accurate result require the qualified samples, the optimalzing and completed technique,the knowledge about molecular basic of disease and the experience in interpretation. Key words: Colorectal cancer (CRC), mismatch repair (MMR), microsatellite instability (MSI),immunohistochemistry (IHC).ĐẶT VẤN ĐỀ Xác định những thuận lợi và khó khăn về việc đánh giá các dấu ấn MLH1, PMS2, MSH2, MSH6 Ung thư đại trực tràng là ung thư phổ biến và trên HMMD.có xu hướng tăng nhanh. Nguyên nhân và sinh bệnhhọc của UTĐTT có liên quan đến cả hai yếu tố môi ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUtrường và di truyền. Di truyền biểu hiện như ở Đối tượng nghiên cứunhững bệnh nhân UTĐTT có hội chứng đa polyp giađình và trong UTĐTT không polyp thể di truyền Chúng tôi tiến hành nghiên cứu hồi cứu 274(HNPCC) hay còn gọi là hội chứng Lynch[1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự khiếm khuyết nhóm gen sửa chữa (DMMR) trong ung thư đại trực tràng bằng hóa mô miễn dịch GIAI PHẪU BỆNHĐÁNH GIÁ SỰ KHIẾM KHUYẾT NHÓM GEN SỬA CHỮA (DMMR)TRONG UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG BẰNG HÓA MÔ MIỄN DỊCH THÁI ANH TÚ,1 PHÙNG NGỌC PHƯƠNG UYÊN2, CAO NGỌC TUYẾT NGA3, NGUYỄN VĂN THÀNH4, PHẠM XUÂN DŨNG5TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) do bất ổn vi vệ tinh (MSI) chiếm khoảng 15-20%trường hợp. MSI có nguyên nhân do khiếm khuyết nhóm gen bắt cặp sửa chữa (MMR), trong thể bẩm sinh(hội chứng Lynch) lẫn thể ngẫu nhiên. Bướu liên quan MSI có các đặc điểm dịch tễ và bệnh học đặc trưng.Xác định tình trạng khiếm khuyết MMR có vai trò trong tiên lượng và tiên đoán đáp ứng điều trị. Hiện tại,xét nghiệm biểu hiện prôtêin MMR bằng hóa mô miễn dịch (HMMD) đã được triển khai tại BV Ung BướuTP HCM, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên các ca đã thực hiện xét nghiệm để khảo sát tỉ lệ các ca mấtbiểu hiện, tỉ lệ kiểu hình mất biểu hiện (trên bốn dấu ấn MLH1, MSH2, PMS2 và MSH6), khảo sát các đặc điểmmô học liên quan và các yếu tố thuận lợi cũng như khó khăn trong việc thực hiện xét nghiệm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu hồi cứu 263 ca UTĐTT được thực hiệnHMMD đánh giá biểu hiện của prôtêin MMR tại Khoa Giải Phẫu Bệnh BV Ung Bướu TP Hồ Chí Minh (từ tháng4 năm 2017 đến tháng 10 năm 2018). Kết quả: Qua khảo sát 263 trường hợp UTĐTT đánh giá sự khiếm khuyết nhóm gen sửa chữa bằngHMMD với các dấu ấn MLH1, MSH2, PMS2 và MSH6, chúng tôi ghi nhận được tỷ lệ các trường hợp khiếmkhuyết MMR (MSI) là 29.3% và sự mất biểu hiện nhiều nhất ở phức hợp các dấu ấn MLH1/PMS2; kế đến làphức hợp MSH2/MSH6. Kết luận: Để xét nghiệm chính xác, chất lượng mẫu xét nghiệm phải đạt yêu cầu; kỹ thuật cần có thời giantối ưu, hoàn thiện; về phân tích cần biết về cơ chế và có kinh nghiệm. Từ khóa: Ung thư đại trực tràng, bắt cặp sửa chữa, bất ổn định vi vệ tinh, hóa mô miễn dịch.ABTRACT Assessment of defective DNA mismatch repair (dMMR) by immunohistochemistry in the colorectal carcinoma Background: Approximately 15–20% of all colorectal cancers demonstrate microsatellite instability (MSI).MSI is caused by defective DNA mismatch repair (dMMR), either hereditary tumours (Lynch syndrome) orsporadic tumours. These tumours show typically a number of epidemiological and pathologic features.Examining MMR status in colonrectal cancer plays the important role in prognosis and predictive values.Recently, assessment of MMR status by immunohistochemistry (IHC) has been developed in our hospital, weresearch on these cases for determining the rate of the loss MMR proteins cases, the rate of the patterns(based on expression of MLH1, MSH2, PMS2 and MSH6 proteins), and the pathologic features. Additionally,we indicate advantage and disadvantage in this assay. Methods: By the retrospective study, IHC for MMR proteins were performed on 263 cases (from April 2017to October 2018). Results: The Loss of MMR protein expression rate is 29.3% in which loss of MLH1/PMS2 complex is themost, next is the loss of MSH2/MSH6 complex.1 ThS.BS. Phó Trưởng Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM2 BS. Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM3 ThS. Hóa sinh - Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM4 ThS.BS Trưởng Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM5 TS.BSCKII. Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM - Trưởng Bộ môn Ung Bướu ĐHYK Phạm Ngọc ThạchTẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 221GIẢI PHẪU BỆNH Conclusion: The accurate result require the qualified samples, the optimalzing and completed technique,the knowledge about molecular basic of disease and the experience in interpretation. Key words: Colorectal cancer (CRC), mismatch repair (MMR), microsatellite instability (MSI),immunohistochemistry (IHC).ĐẶT VẤN ĐỀ Xác định những thuận lợi và khó khăn về việc đánh giá các dấu ấn MLH1, PMS2, MSH2, MSH6 Ung thư đại trực tràng là ung thư phổ biến và trên HMMD.có xu hướng tăng nhanh. Nguyên nhân và sinh bệnhhọc của UTĐTT có liên quan đến cả hai yếu tố môi ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUtrường và di truyền. Di truyền biểu hiện như ở Đối tượng nghiên cứunhững bệnh nhân UTĐTT có hội chứng đa polyp giađình và trong UTĐTT không polyp thể di truyền Chúng tôi tiến hành nghiên cứu hồi cứu 274(HNPCC) hay còn gọi là hội chứng Lynch[1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư học Bài viết về y học Ung thư đại trực tràng Hóa mô miễn dịch Khiếm khuyết MMRGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
9 trang 208 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0