Danh mục

Đánh giá tình trạng bệnh viêm nha chu mạn tính trong lần khám đầu tiên tại khoa Nha Chu-Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh năm 2016-2017

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 426.28 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết xác định tỷ lệ các mức độ bệnh viêm nha chu mạn tính (nhẹ, trung bình, nặng) ở 3 lần điều trị và các yếu tố liên quan với tuân thủ điều trị ở bệnh nhân đến điều trị tại khoa Nha Chu-Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng bệnh viêm nha chu mạn tính trong lần khám đầu tiên tại khoa Nha Chu-Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh năm 2016-2017 JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2018ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG BỆNH VIÊM NHA CHU MẠN TÍNHTRONG LẦN KHÁM ĐẦU TIÊN TẠI KHOA NHA CHU-BỆNHVIỆN RĂNG HÀM MẶT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHNĂM 2016-2017 Nguyễn Thị Xuân Mai1, Nguyễn Quỳnh Trúc2, Võ Thị Xuân Hạnh3 TÓM TẮT ABSTRACT Đặt vấn đề. Viêm nha chu (VNC) là một bệnh phổ ASSESSMENT OF MOLECULAR STATUS INbiến, bệnh diễn tiến từ từ, phá hủy mô nha chu làm cho THE FIRST CLASS OF CHINESE HOSPITAL INrăng lung lay, phải nhổ bỏ, làm mất chức năng ăn nhai và HO CHI MINH CITY, 2016-2017thẩm mỹ [2]. Question. Periodontal disease (VNC) is a common Mục tiêu. Xác định tỷ lệ các mức độ bệnh viêm nha disease, which progresses slowly, destroying periodontalchu mạn tính (nhẹ, trung bình, nặng) ở 3 lần điều trị và các tissue, causing tooth decay, spasms, loss of appetite andyếu tố liên quan với tuân thủ điều trị ở bệnh nhân đến điều aesthetic function [2].trị tại khoa Nha Chu-Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Target. To determine the characteristics ofHồ Chí Minh. periodontal disease in the first visit and some factors Phương pháp. Thiết kế nghiên cứu mô tả related to periodontitis. Kết quả. Trong tổng số 277 bệnh nhân VNC đến Method. A descriptive study of chronic periodontalkhám lần đầu tại Bệnh viện (nam giới chiếm 57,8% với inflammatory disease and treatment adherence at Ho Chiđộ tuổi trung bình là 44,4±8,4 tuổi), tỷ lệ bệnh nhân Minh City dental clinic on 277 patients who underwentviêm nha chu mức độ nặng là 53%, mức độ trung bình periodontal examination and treatment at the Department31,8% và mức độ nhẹ là 15,2%. Nghiên cứu cho thấy of Periodontology in Ho Chi Minh City. The level ofkhông có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa mức độ VNC assessed by the gingivitis (GI) index and theviêm nha chu mạn với giới tính, nhóm tuổi, vùng cư trú periodontal pocket depth (PPD). Treatment compliancevà nghề nghiệp bệnh nhân (p > 0,05). Các chỉ số lâm was determined by a follow-up visit three times duringsàng PI, GI, PPD, CAL giảm có ý nghĩa thống kê giữa the treatment and improvement of plaque index (PI).lần tái khám 2 so với lần khám đầu và lần tái khám 1 (p Result. Of the 277 patients who were admitted< 0,05). Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị (đi đủ 3 lần) to the hospital for the first time (57.8% for men withlà 46,6%. Yếu tố vùng miền cư trú (sống ngoài thành an average age of 44.4 ± 8.4 years), the incidence ofphố) và nghề nghiệp (nghề tự do, buôn bán) bệnh nhân severe periodontitis was 53 %, the average level iscó mối liên quan có ý nghĩa thống kê tới sự tuân thủ 31.8% and the mild level is 15.2%. The study showedđiều trị kém (p 0.05). Clinical indicators for PI,thời gợi ý các khuyến cáo trong tư vấn giáo dục sức khỏe GI, PPD, and CAL were statistically significantlycho bệnh nhân, nhằm nâng cao ý thức chăm sóc răng decreased between follow-up 2 vs first visit and follow-miệng của người bệnh. up 1 (p EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCtrafficking) were statistically significant associations Thời gian nghiên cứu: 06/2016 – 06/2017.for poor adherence (p JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2018 Bảng 3.3. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân khám lần đầu (T0) Đặc điểm lâm sàng lần khám đầu (n=277) Tỉ lệ % X ± SD Kém (2-3 điểm) 82,3 Trung bình (1-1,9 điểm) 17,7 Chỉ số mảng bám (PI) 2,27 ± 0,69 (điểm) Tốt (0,1-0,9 điểm) 0 Rất tốt (0 điểm) 0 Nặng (2-3 điểm) 84,8 Trung bình (1-1,9 điểm) 15,2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: