Danh mục

Đánh giá tình trạng suy tim sau phẫu thuật tim mở tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện 175

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 260.61 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu hồi cứu 105 bệnh nhân (BN) mổ tim mở, tuổi trung bình 37,84 ± 13,3, gồm 46 nam và 59 nữ tại Khoa Hồi sức Tích cực, Bệnh viện 175 nhằm đánh giá tình trạng suy tim sau phẫu thuật tim mở.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng suy tim sau phẫu thuật tim mở tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện 175T¹p chÝ y-d-îc häc qu©n sù sè 6-2012®¸NH GI¸ T×NH TR¹NG SUY TiM SAU PHÉU THUËT TiM më T¹i KHoAHåi SøC TÝCH CùC, BÖNH ViÖN 175Bùi Đức Thành*; Hồ Ngọc Phát*Nguyễn Đức Thành*; Trần Quốc Việt*; Nguyễn Hồng Sơn*TãM T¾TNghiên cứu hồi cứu 105 bệnh nhân (BN) mổ tim mở, tuổi trung bình 37,84 ± 13,3, gồm 46 namvà 59 nữ tại Khoa Hồi sức Tích cực, Bệnh viện 175 nhằm đánh giá tình trạng suy tim sau phẫu thuậttim mở. Kết quả: sau phẫu thuật, hầu hết BN có huyết động ổn định. Tình trạng suy tim cải thiệnđáng kể (trước phẫu thuật: 76,2%, sau phẫu thuật: 67,6%). Phần lớn NYHA III về NYHA II, I. Áp lựcđộng mạch phổi tâm thu (PAPs) sau phẫu thuật giảm rõ rệt (từ 81% còn 46,7%). Dùng dobutamin sẽcải thiện được chức năng thất trái, giảm tỷ lệ suy tim sau phẫu thuật.* Từ khóa: Suy tim; Phẫu thuật tim mở.EVALUATION OF HEART FAILURE AFTER OPEN HEART OPERATION ININTENSIVE CARE UNIT OF 175 HOSPITALSUMMARYThe study was carried out on 105 open heart operated patients, included 46 males and 59females with mean age of 37.84 ± 13.3 years old in Intensive Care Unit of 175 Hospital. This studywas aimed to evaluate the heart failure for patients who suffered the opened heart operation withextracorporeal circulation.Results: After surgery, almost hemodynamics of patients were variable. There were significantimprovement of heart failure (before surgery: 76.2%, after surgery: 67.6%), almost NYHA III reducedto NYHA II and I. PAPs was also reduced. Using dobutamine could make left ventricular functionbetter and reduce heart failure after operation.* Key words: Heart failure; Open heart operation.®ÆT VÊN ®ÒHồi sức sau phẫu thuật giữ vai trò rấtquan trọng, ảnh hưởng đến thành công củatoàn bộ quá trình điều trị trên BN phẫu thuậttim mở (PTTM). Thế giới đã có nhiều côngtrình nghiên cứu về hồi sức sau PTTM vàđi sâu nghiên cứu từng khía cạnh khácnhau. Việc xác định tình trạng suy tim ngaysau PTTM tại khoa hồi sức tích cực có ýnghĩa rất quan trọng trong chẩn đoán, tiênlượng và điều trị, giúp hạn chế yếu tố nguycơ, giảm thiểu tỷ lệ tử vong và rút ngắn thờigian điều trị. Bệnh viện 175 bắt đầu triểnkhai PTTM từ năm 2007. Tuy nhiên, chođến nay mới chỉ có các nghiên cứu về hồisức sau PTTM nói chung. Vì vậy, chúng tôi* BÖnh viÖn 175Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. Mai Xu©n HiªnPGS. TS. Ng« V¨n Hoµng Linh165T¹p chÝ y-d-îc häc qu©n sù sè 6-2012tiến hành nghiên cứu này trên 105 BNPTTM tại Khoa Hồi sức Tích cực, Bệnh viện175 nhằm: Đánh giá tình trạng suy timsau PTTM.®èI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIªN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.105 BN PTTM tại Bệnh viện 175 từtháng 7 - 2007 đến 7 - 2010, trong đó, nam46 BN (43,8%); nữ 59 BN (56,2%), tuổitrung bình 37,84 ± 13,3.* Tiêu chuẩn lựa chọn:- BN được phẫu thuật thay van tim, phẫuthuật vá lỗ thông liên thất, liên nhĩ, phẫuthuật bắc cầu nối chủ vành.- Tuổi ≥ 18.* Tiêu chuẩn loại trừ: BN bị chấnthương tim, vết thương tim, BN sửa van timđơn thuần.2. Phương pháp nghiên cứu.Pulmonary artery pressure systolic) dựatrên siêu âm Doppler tim:+ EF (Ejection Fraction) ≤ 40%: suy chứcnăng tâm thu thất trái.+ PAPs ≥ 30%: tăng áp lực động mạchphổi tâm thu.- Đánh giá mức độ suy tim theo NYHA(NewYork Heart Assosiation):+ NYHA I: BN không có triệu chứng khigắng sức.+ NYHA II: khi gắng sức xuất hiện mệtmỏi, khó thở hoặc đau ngực.+ NYHA III: giảm khả năng hoạt động nhẹ.+ NYHA IV: mất khả năng lao động, khinghỉ ngơi cũng xuất hiện những triệu chứngđe doạ cuộc sống (khó thở nặng, hen tim,phù phổi cấp).- Đánh giá thời gian và liều lượng thuốcvận mạch: dựa trên bơm tiêm điện TCI chobiết tổng thời gian và liều lượng thuốc vậnmạch đã sử dụng.* Xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS 13.0.* Thiết kế nghiên cứu: hồi cứu, mô tả cóphân tích.* Phương tiện nghiên cứu: monitorPhillip, máy siêu âm Doppler màu SONOS5500 đầu dò sector đa tần 2 - 4 MHz. Bơmtiêm điện có kiểm soát nồng độ đích TCI(Target Control Infusion).* Các chỉ tiêu theo dõi và đánh giá:- Đánh giá huyết động: theo dõi liên tụchuyết áp động mạch xâm lấn và áp lực tĩnhmạch trung tâm (CVP: Central VenousPressure) trên monitor:+ Huyết áp tâm thu (HATT) bình thường:90 - 120 mmHg.KÕT QU¶ NGHIªN CøUvµ bµn luËn1. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu.ng : Đặc điểm chung của nhómnghiên cứu.®Æc ®iÓmGiới tínhtû lÖ (%)Nam4643,8Nữ5956,2Tuổi trungbình37,84 ± 13,3Bệnh van tim5855,24038,1Bệnh mạch vành21,9Bệnh tim phối hợp54,8Suy tim8076,2Loạn nhịp2523,8Nhóm bệnh Bệnh tim bẩm sinhlý tim+ Áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP) bìnhthường: 8 - 12 cmH2O.- Đánh giá chức năng tâm thu thất trái vàáp lực động mạch phổi tâm thu (PAPs:sè BNTình trạngbệnh lý tim167T¹p chÝ y-d-îc häc qu©n sù sè 6-2012Nhóm bệnh lý van tim gặp nhiều nhất(55,2%), tình trạng suy tim trước phẫu thuậtchiếm tỷ lệ cao (76,2%). Độ tuổi trung bìnhcủa ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: