Danh nhân Việt Nam: Vạn Hạnh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.97 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
(…-Mậu Ngọ 1018) Vạn Hạnh- Nguyễn Vạn Hạnh - (…-Mậu Ngọ 1018) Thiền sư đời Tiền Lê/, họ Nguyễn không rõ tên, pháp danh Vạn Hạnh, quê ở châu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang (sau thuộc phủ Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Nhân dân thường gọi là Sư Vạn Hạnh, được người đời xem như là người có công đầu trong việc tạo dựng nhà Lý. Ông thông tam giáo, riêng sùng đạo Phật. Năm 21 tuổi ông tu ở chùa Lục Tổ, thuộc làng Đình Bảng (vùng Đình Bảng, Bắc Ninh), thọ giới với sư Định Huệ. Tuy đi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Danh nhân Việt Nam: Vạn Hạnh Vạn Hạnh (Nguyễn Vạn Hạnh) (…-Mậu Ngọ 1018)Vạn Hạnh- Nguyễn Vạn Hạnh - (…-Mậu Ngọ 1018)Thiền sư đời Tiền Lê/, họ Nguyễn không rõ tên, pháp danh Vạn Hạnh, quê ởchâu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang (sau thuộc phủ Từ S ơn, tỉnh Bắc Ninh. Nhân dânthường gọi là Sư Vạn Hạnh, được người đời xem như là người có công đầutrong việc tạo dựng nhà Lý.Ông thông tam giáo, riêng sùng đ ạo Phật. Năm 21 tuổi ông tu ở ch ùa Lục Tổ,thuộc làng Đình Bảng (vùng Đình Bảng, Bắc Ninh), thọ giới với sư Định Huệ.Tuy đi tu, nhưng ông vẫn quan tâm đến những biến cố chính trị quân sự trongthời ấy. Vua L ê Đại Hành xem ông là c ố vấn và ông từng góp ý kiến trong việcchống ngoại xâm và dựng nước. Biết trước nhà Tiền Lê suy vong vì Lê NgọaTriền thất nhân tâm, ông có công đóng góp vào việc giúp Lý Công Uẩn dứt nhàLê, dựng nên nhà Lý. Do đó khi Lý Công Uẩn lên ngôi, tức Lý Thái tổ, ôngcàng được trọng đãi, phong làm Quốc sư.Ông nối truyền tâm ấn, nghiễm nhiên là thế hệ thứ 12, dòng thiền NamPhương.Ngày 15-5 Âm lịch Mậu Ngọ (30-6-1018) ông mất.Ngoài mấy bài sấm truyền, ông có bài kệ còn được truyền tụng, nhan đề Thị đệtử. Văn Tiến Dũng (Đinh Tị 1917 – Nhâm Ngọ 2002)Văn Tiến Dũng (Đinh Tị 1917 – Nhâm Ngọ 2002). Đại tướng QĐNDVN, sinhngày 2-5-1917 tại làng Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội. Ôngtham gia cách mạng từ năm 1936, năm 1943-1944 là bí thư cán sự tỉnh ủy HàĐông, Bắc Ninh, ủy viên Thường vụ xứ ủy Bắc Kì. Trong đời hoạt động ông bịthực dân Pháp bắt giam và kết án tử hình vắng mặt.Sau ngày tòan quốc kháng chiến (19-12-1946). Ông là Chính ủy chiến khu 2,Cục trưởng Cục chính trị, Phó bí th ư quân ủy trung ương. Từ năm 1951-1953là Đại Đoàn trưởng kiêm chính ủy Đại Đoàn 320, Tổng tham m ưu trưởngQĐNDVN. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, ông làm trưởng Đoàn đại biểu Bộtổng tư lệnh QĐNDVN trong Ủy ban liên hiệp đình chiến thi hành hiệp địnhGenève với Pháp.Từ năm 1954 giữ chức Tổng tham m ưu trưởng QĐNDVN…đến năm 1975 t ưlệnh chiến dịch Hồ Chí Minh, năm 1980 giữ chức Bộ tr ưởng Bộ Quốc phòng,Bí thư đảng ủy quân sự trung ương cho đến ngày nghĩ hưu.Ông được Đảng và Nhà nước Việt Nam tặng nhiều huân ch ương cao quí, trongđó có Huân chương sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh.Ngoài một tướng lãnh, ông còn là tác gi ả các sách: Mấy vấn đề nghệ thuậtquân sự Việt Nam; Đại thắng m ùa xuân…Ông mất ngày 17-3-2002 tại Hà Nội, thọ 85 tuổi. Võ Chí Công (tên thật: Võ Toàn; sinh 1913)Võ Chí Công (tên thật: Võ Toàn; sinh 1913), nhà hoạt động của Đảng Cộngsản và Nhà nước Việt Nam. Quê: xã Tam Xuân, huyện Tam Kỳ, nay là huyệnNúi Thành, tỉnh Quảng Nam. Sớm giác ngộ và tham gia hoạt động cách mạng(1930 - 34). Gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương (1935). Bí thư Chi bộĐảng (1936), bí thư Huyện uỷ (1939), bí thư lâm thời Ban Chấp hành TỉnhĐảng bộ Quảng Nam (1940). Phụ trách xây dựng cơ sở cách mạng ở các tỉnhNam Trung Bộ (1940 - 42). Bị thực dân Pháp bắt và kết án 25 năm tù đày điBuôn Ma Thuột. Ra tù (3.1945), hoạt động chuẩn bị khởi nghĩa; tr ưởng bankhởi nghĩa giành chính quyền ở Quảng Nam, Đà Nẵng (8.1945); chính trị viênTrung đoàn 93. Phó ban Tổ chức Cán bộ Quân khu V (1946), khu uỷ viên Liênkhu V (1950). Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam (1952). Năm 1954, ra Bắc, tham giacải cách ruộng đất ở Việt Bắc. Về hoạt động bí mật ở Khu V, phó bí th ư Khuuỷ (1955 - 60). Phó bí thư Trung ương Cục Miền Nam, bí thư, chính uỷ Quânkhu V (1960 - 75).Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khoá III - VI. Uỷ viên Bộ Chínhtrị các khoá IV - VI. Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6.1991 -12.1997).Bộ trưởng Bộ Hải sản (1976 - 77), bộ trưởng Bộ Nông nghiệp (1977 - 79),trưởng ban Cải tạo Nông nghiệp Miền Nam. Phó thủ t ướng Chính phủ, phó chủtịch Hội đồng Bộ trưởng (1976 - 86), chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hoàXã hội chủ nghĩa Việt Nam (1987 - 92). Đại biểu Quốc hội các khoá VI - VIII.Huân chương Sao vàng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Danh nhân Việt Nam: Vạn Hạnh Vạn Hạnh (Nguyễn Vạn Hạnh) (…-Mậu Ngọ 1018)Vạn Hạnh- Nguyễn Vạn Hạnh - (…-Mậu Ngọ 1018)Thiền sư đời Tiền Lê/, họ Nguyễn không rõ tên, pháp danh Vạn Hạnh, quê ởchâu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang (sau thuộc phủ Từ S ơn, tỉnh Bắc Ninh. Nhân dânthường gọi là Sư Vạn Hạnh, được người đời xem như là người có công đầutrong việc tạo dựng nhà Lý.Ông thông tam giáo, riêng sùng đ ạo Phật. Năm 21 tuổi ông tu ở ch ùa Lục Tổ,thuộc làng Đình Bảng (vùng Đình Bảng, Bắc Ninh), thọ giới với sư Định Huệ.Tuy đi tu, nhưng ông vẫn quan tâm đến những biến cố chính trị quân sự trongthời ấy. Vua L ê Đại Hành xem ông là c ố vấn và ông từng góp ý kiến trong việcchống ngoại xâm và dựng nước. Biết trước nhà Tiền Lê suy vong vì Lê NgọaTriền thất nhân tâm, ông có công đóng góp vào việc giúp Lý Công Uẩn dứt nhàLê, dựng nên nhà Lý. Do đó khi Lý Công Uẩn lên ngôi, tức Lý Thái tổ, ôngcàng được trọng đãi, phong làm Quốc sư.Ông nối truyền tâm ấn, nghiễm nhiên là thế hệ thứ 12, dòng thiền NamPhương.Ngày 15-5 Âm lịch Mậu Ngọ (30-6-1018) ông mất.Ngoài mấy bài sấm truyền, ông có bài kệ còn được truyền tụng, nhan đề Thị đệtử. Văn Tiến Dũng (Đinh Tị 1917 – Nhâm Ngọ 2002)Văn Tiến Dũng (Đinh Tị 1917 – Nhâm Ngọ 2002). Đại tướng QĐNDVN, sinhngày 2-5-1917 tại làng Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội. Ôngtham gia cách mạng từ năm 1936, năm 1943-1944 là bí thư cán sự tỉnh ủy HàĐông, Bắc Ninh, ủy viên Thường vụ xứ ủy Bắc Kì. Trong đời hoạt động ông bịthực dân Pháp bắt giam và kết án tử hình vắng mặt.Sau ngày tòan quốc kháng chiến (19-12-1946). Ông là Chính ủy chiến khu 2,Cục trưởng Cục chính trị, Phó bí th ư quân ủy trung ương. Từ năm 1951-1953là Đại Đoàn trưởng kiêm chính ủy Đại Đoàn 320, Tổng tham m ưu trưởngQĐNDVN. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, ông làm trưởng Đoàn đại biểu Bộtổng tư lệnh QĐNDVN trong Ủy ban liên hiệp đình chiến thi hành hiệp địnhGenève với Pháp.Từ năm 1954 giữ chức Tổng tham m ưu trưởng QĐNDVN…đến năm 1975 t ưlệnh chiến dịch Hồ Chí Minh, năm 1980 giữ chức Bộ tr ưởng Bộ Quốc phòng,Bí thư đảng ủy quân sự trung ương cho đến ngày nghĩ hưu.Ông được Đảng và Nhà nước Việt Nam tặng nhiều huân ch ương cao quí, trongđó có Huân chương sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh.Ngoài một tướng lãnh, ông còn là tác gi ả các sách: Mấy vấn đề nghệ thuậtquân sự Việt Nam; Đại thắng m ùa xuân…Ông mất ngày 17-3-2002 tại Hà Nội, thọ 85 tuổi. Võ Chí Công (tên thật: Võ Toàn; sinh 1913)Võ Chí Công (tên thật: Võ Toàn; sinh 1913), nhà hoạt động của Đảng Cộngsản và Nhà nước Việt Nam. Quê: xã Tam Xuân, huyện Tam Kỳ, nay là huyệnNúi Thành, tỉnh Quảng Nam. Sớm giác ngộ và tham gia hoạt động cách mạng(1930 - 34). Gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương (1935). Bí thư Chi bộĐảng (1936), bí thư Huyện uỷ (1939), bí thư lâm thời Ban Chấp hành TỉnhĐảng bộ Quảng Nam (1940). Phụ trách xây dựng cơ sở cách mạng ở các tỉnhNam Trung Bộ (1940 - 42). Bị thực dân Pháp bắt và kết án 25 năm tù đày điBuôn Ma Thuột. Ra tù (3.1945), hoạt động chuẩn bị khởi nghĩa; tr ưởng bankhởi nghĩa giành chính quyền ở Quảng Nam, Đà Nẵng (8.1945); chính trị viênTrung đoàn 93. Phó ban Tổ chức Cán bộ Quân khu V (1946), khu uỷ viên Liênkhu V (1950). Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam (1952). Năm 1954, ra Bắc, tham giacải cách ruộng đất ở Việt Bắc. Về hoạt động bí mật ở Khu V, phó bí th ư Khuuỷ (1955 - 60). Phó bí thư Trung ương Cục Miền Nam, bí thư, chính uỷ Quânkhu V (1960 - 75).Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khoá III - VI. Uỷ viên Bộ Chínhtrị các khoá IV - VI. Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6.1991 -12.1997).Bộ trưởng Bộ Hải sản (1976 - 77), bộ trưởng Bộ Nông nghiệp (1977 - 79),trưởng ban Cải tạo Nông nghiệp Miền Nam. Phó thủ t ướng Chính phủ, phó chủtịch Hội đồng Bộ trưởng (1976 - 86), chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hoàXã hội chủ nghĩa Việt Nam (1987 - 92). Đại biểu Quốc hội các khoá VI - VIII.Huân chương Sao vàng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tiểu sử danh nhân Danh nhân văn hóa danh nhân lịch sử nhân vật lịch sử lịch sử việt namGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Lịch sử lớp 11 - Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 trang 144 0 0 -
Nội dung và ý nghĩa quan điểm về đạo làm người của Nguyễn Bỉnh Khiêm
7 trang 86 1 0 -
69 trang 72 0 0
-
Giáo án Lịch sử lớp 11 - Bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945)
19 trang 60 0 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
137 trang 56 0 0 -
11 trang 47 0 0
-
Cương lĩnh của Đảng – ý nghĩa lịch sử ra đời của Đảng_2
7 trang 44 0 0 -
Áo dài Việt Nam qua các thời kì
21 trang 42 0 0 -
26 trang 42 0 0
-
Bài thuyết trình: Vinh Danh Phụ Nữ Truyền Thuyết Việt Nam
18 trang 41 0 0