Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT03
Số trang: 7
Loại file: doc
Dung lượng: 82.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT03 sẽ giúp các bạn biết cách trình bày những câu hỏi đưa ra trong đề thi theo đúng yêu cầu. Từ đó, giúp các bạn đạt được kết quả cao hơn trong kỳ thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN - LT 03Câu Nội dung Điểm1 Thế nào là phối thức Marketing? Trình bày các công cụ chính của 2 phối thức Marketing? Phối thức marketing 0,5 - Phối thức marketing là tập hợp các phương thức marketing có thể kiểm soát được mà công ty phối hợp sử dụng để đáp ứng những cần thiết cho trường mục tiêu. - Phối thức marketing bao gồm mọi công cụ mà công ty có thể huy động được để tác động đến sức cầu cho sản phẩm của mình. Những công cụ chính của phối thức marketing: sản phẩm (product) giá cả (price) phân phối (place), chiêu thị (promotion). Các công cụ chính của phối thức marketing 1,5 1. Sản phẩm (product) - Sản phẩm thường được hiểu là các loại hàng hóa và dịch vụ (goods and services) với những thuộc tính nhất định, với những ích dụng cụ thể nhằm thỏa mãn nhu cầu, đòi hỏi của khách hàng. - Một sản phẩm bao gồm: phẩm chất, đặc điểm, sự lựa chọn, thương hiệu, bao bì, quy cách, dịch vụ bảo hành. - Khi thị hiếu của khách hàng thay đổi do yêu cầu của cạnh tranh và do xuất hiện công nghệ kỹ thuật mới, công ty cần triển khai sản phảm mới. - Bao gồm: phẩm chất, đặc điểm, sự lựa chọn, thương hiệu, bao bì, qui cách, dịch vụ, bảo hành. 2. Giá cả (price) - Giá cả là số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để có được sản phẩm. - Giá cả chịu sự ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài. Các mục tiêu định giá bao gồm việc tăng doanh số, thị phần, tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo sự tồn tại của công ty. 3. Phân phối (place) - Phân phối là những hoạt động khác nhau của công ty nhằm đưa ra sản phẩm đến tay người tiêu dùng mà công ty đang muốn hướng đến. - Phân phối bao gồm: kênh phân phối, sự bảo thủ thị trường, các khu vực kinh doanh, kiểm kê, vận chuyển. - Bao gồm các hoạt độn: kênh hân phối, sự bao phủ, các khu vực, kiểm kê, vận chuyển. 4. Cổ động (promotion) - Cổ động là các hoạt động bao gồm: quảng cáo, khuyến mãi, chào hàng, và tuyên truyền nhằm cun cấp các thông tin có sức thuyết phục với mục đích kích thích khách hàng mục tiêu mua sản phẩm của công ty. - Hoạt động cổ đọng nhằm mục đích cho khách hành hiểu biết, thích, chuộng, tin và mua. - Bao gồm các hoạt động: quảng cáo, bán trực tiếp, khuyến mãi, tuyên truyền. - Sự phối hợp các công cụ của phải đồng bộ và chặt chẽ. - Xây dựng chiến lược marketing mix đòi hỏi công ty phải quyết định ngân sách hay tổng chi tiêu hàng năm dành cho các hoạt động marketing là bao nhiêu? - Chiến lược marketing mix hoạt động được là nhờ các hệ thống thông tin marketing, hệ thống hoạch định marketing, hệ thống tổ chức – tực hiện marketing và hệ thống kiểm tra marketing.2 Các chính sách đãi ngộ và khuyến khích người lao động trong tổ 3 chức? Ý nghĩa của việc thực hiện các chính sách đãi ngộ và khuyến khích người lao động trong tổ chức? Tại sao nói lợi ích của người lao động là động lực trực tiếp thúc đẩy người lao động trong thực hiện nhiệm vụ? Các chính sách đãi ngộ và khuyến khích người lao động trong tổ 1 chức. Chính sách đãi ngộ và khuyến khích người lao động trong tổchức là một trong những vấn đề được quan tâm nhiều nhất không chỉcủa người lao động mà của cả tổ chức. Chính sách đãi ngộ và khuyếnkhích người lao động là chính sách tập trung vào con người trongmột tổ chức, đây chính là một trong những nguồn lực cơ bản, quantrọng góp phần quyết định hoàn thành tốt mục tiêu, nhiệm vụ của tổchức trong từng giai đoạn và trong cả quá trình xây dựng và pháttriển tổ chức.* Ý nghĩa của việc thực hiện các chính sách đãi ngộ và khuyếnkhích người lao động trong tổ chức. 2Việc thực hiện các chính sách đãi ngộ và khuyến khích người laođộng trong tổ chức không chỉ tác động trực tiếp đến người lao độngmà còn tác động đến nhà quản lý trong tổ chức và bản thân chính tổchức đó. - Đối với người lao động. Khi được hưởng các chính sách đãi ngộ và khuyến khích từ tổchức, người lao động được thụ hưởng những lợi ích nhất định, thiếtthực; bao gồm các lợi ích về vật chất hoặc tinh thần hoặc cả lợi íchvề vật chất và tinh thần. Lợi ích về tinh thần có thể là sự động viên,khuyến khích kịp thời, khen ngợi người lao động trước toàn thể tổchức, lấy thành quả lao động, các phẩm chất tốt đẹp của người laođộng làm gương cho cả tổ chức. Chính sách khuyến khích về tinhthần có ý nghĩa đem lại những hưng phấn, hứng thú nhất định chongười lao động trong tiếp tục công việc được giao phó, là động lựcthúc đẩy người lao động hoàn thành tốt công việc. Tuy nhiên, lợi ích về tinh thần cần được khen ngợi kịp thờinhưng cần gắn liền với các lợi ích về vật chất để vừa góp phần tăngthêm thu nhập cho người lao động, vừa góp phần thể hiện sự ghinhận kịp thời của tổ chức đối với người lao động. Các lợi ích vật chất càng được đảm bảo thực hiện công bằng,công khai, minh bạch, rõ ràng trong toàn bộ tổ chức, đúng người,đúng việc. Việc người lao động được hưởng các chính sách đãi ngộ,khuyến khích sẽ là động lực c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN - LT 03Câu Nội dung Điểm1 Thế nào là phối thức Marketing? Trình bày các công cụ chính của 2 phối thức Marketing? Phối thức marketing 0,5 - Phối thức marketing là tập hợp các phương thức marketing có thể kiểm soát được mà công ty phối hợp sử dụng để đáp ứng những cần thiết cho trường mục tiêu. - Phối thức marketing bao gồm mọi công cụ mà công ty có thể huy động được để tác động đến sức cầu cho sản phẩm của mình. Những công cụ chính của phối thức marketing: sản phẩm (product) giá cả (price) phân phối (place), chiêu thị (promotion). Các công cụ chính của phối thức marketing 1,5 1. Sản phẩm (product) - Sản phẩm thường được hiểu là các loại hàng hóa và dịch vụ (goods and services) với những thuộc tính nhất định, với những ích dụng cụ thể nhằm thỏa mãn nhu cầu, đòi hỏi của khách hàng. - Một sản phẩm bao gồm: phẩm chất, đặc điểm, sự lựa chọn, thương hiệu, bao bì, quy cách, dịch vụ bảo hành. - Khi thị hiếu của khách hàng thay đổi do yêu cầu của cạnh tranh và do xuất hiện công nghệ kỹ thuật mới, công ty cần triển khai sản phảm mới. - Bao gồm: phẩm chất, đặc điểm, sự lựa chọn, thương hiệu, bao bì, qui cách, dịch vụ, bảo hành. 2. Giá cả (price) - Giá cả là số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để có được sản phẩm. - Giá cả chịu sự ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài. Các mục tiêu định giá bao gồm việc tăng doanh số, thị phần, tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo sự tồn tại của công ty. 3. Phân phối (place) - Phân phối là những hoạt động khác nhau của công ty nhằm đưa ra sản phẩm đến tay người tiêu dùng mà công ty đang muốn hướng đến. - Phân phối bao gồm: kênh phân phối, sự bảo thủ thị trường, các khu vực kinh doanh, kiểm kê, vận chuyển. - Bao gồm các hoạt độn: kênh hân phối, sự bao phủ, các khu vực, kiểm kê, vận chuyển. 4. Cổ động (promotion) - Cổ động là các hoạt động bao gồm: quảng cáo, khuyến mãi, chào hàng, và tuyên truyền nhằm cun cấp các thông tin có sức thuyết phục với mục đích kích thích khách hàng mục tiêu mua sản phẩm của công ty. - Hoạt động cổ đọng nhằm mục đích cho khách hành hiểu biết, thích, chuộng, tin và mua. - Bao gồm các hoạt động: quảng cáo, bán trực tiếp, khuyến mãi, tuyên truyền. - Sự phối hợp các công cụ của phải đồng bộ và chặt chẽ. - Xây dựng chiến lược marketing mix đòi hỏi công ty phải quyết định ngân sách hay tổng chi tiêu hàng năm dành cho các hoạt động marketing là bao nhiêu? - Chiến lược marketing mix hoạt động được là nhờ các hệ thống thông tin marketing, hệ thống hoạch định marketing, hệ thống tổ chức – tực hiện marketing và hệ thống kiểm tra marketing.2 Các chính sách đãi ngộ và khuyến khích người lao động trong tổ 3 chức? Ý nghĩa của việc thực hiện các chính sách đãi ngộ và khuyến khích người lao động trong tổ chức? Tại sao nói lợi ích của người lao động là động lực trực tiếp thúc đẩy người lao động trong thực hiện nhiệm vụ? Các chính sách đãi ngộ và khuyến khích người lao động trong tổ 1 chức. Chính sách đãi ngộ và khuyến khích người lao động trong tổchức là một trong những vấn đề được quan tâm nhiều nhất không chỉcủa người lao động mà của cả tổ chức. Chính sách đãi ngộ và khuyếnkhích người lao động là chính sách tập trung vào con người trongmột tổ chức, đây chính là một trong những nguồn lực cơ bản, quantrọng góp phần quyết định hoàn thành tốt mục tiêu, nhiệm vụ của tổchức trong từng giai đoạn và trong cả quá trình xây dựng và pháttriển tổ chức.* Ý nghĩa của việc thực hiện các chính sách đãi ngộ và khuyếnkhích người lao động trong tổ chức. 2Việc thực hiện các chính sách đãi ngộ và khuyến khích người laođộng trong tổ chức không chỉ tác động trực tiếp đến người lao độngmà còn tác động đến nhà quản lý trong tổ chức và bản thân chính tổchức đó. - Đối với người lao động. Khi được hưởng các chính sách đãi ngộ và khuyến khích từ tổchức, người lao động được thụ hưởng những lợi ích nhất định, thiếtthực; bao gồm các lợi ích về vật chất hoặc tinh thần hoặc cả lợi íchvề vật chất và tinh thần. Lợi ích về tinh thần có thể là sự động viên,khuyến khích kịp thời, khen ngợi người lao động trước toàn thể tổchức, lấy thành quả lao động, các phẩm chất tốt đẹp của người laođộng làm gương cho cả tổ chức. Chính sách khuyến khích về tinhthần có ý nghĩa đem lại những hưng phấn, hứng thú nhất định chongười lao động trong tiếp tục công việc được giao phó, là động lựcthúc đẩy người lao động hoàn thành tốt công việc. Tuy nhiên, lợi ích về tinh thần cần được khen ngợi kịp thờinhưng cần gắn liền với các lợi ích về vật chất để vừa góp phần tăngthêm thu nhập cho người lao động, vừa góp phần thể hiện sự ghinhận kịp thời của tổ chức đối với người lao động. Các lợi ích vật chất càng được đảm bảo thực hiện công bằng,công khai, minh bạch, rõ ràng trong toàn bộ tổ chức, đúng người,đúng việc. Việc người lao động được hưởng các chính sách đãi ngộ,khuyến khích sẽ là động lực c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đáp án đề thi quản trị doanh nghiệp Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề Đáp án đề thi cao đẳng nghề Đề thi quản trị doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ và vừaTài liệu liên quan:
-
12 trang 304 0 0
-
11 trang 219 1 0
-
4 trang 145 0 0
-
3 trang 143 0 0
-
2 trang 136 0 0
-
15 trang 135 0 0
-
Tác động của quy định bảo vệ người tiêu dùng tài chính đến tài chính toàn diện
12 trang 134 0 0 -
15 trang 124 4 0
-
11 trang 122 0 0
-
3 trang 118 0 0
-
3 trang 114 0 0
-
2 trang 113 0 0
-
Bài giảng Khởi sự kinh doanh: Phần 1 - ĐH Phạm Văn Đồng
36 trang 109 0 0 -
2 trang 107 0 0
-
3 trang 104 0 0
-
2 trang 103 0 0
-
2 trang 103 0 0
-
2 trang 101 0 0
-
3 trang 101 0 0
-
4 trang 100 0 0