Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT08
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 401.32 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT08 sau đây để biết được cách thức làm bài đối với những câu hỏi trong đề thi Lý thuyết chuyên môn của nghề.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT08 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT08Câu 1: (3 điểm)- Điền chú thích (theo hình vẽ)- Trình bày định nghĩa các thuật ngữ cơ bản và thông số kỹ thuật của động cơ đốt trong. 1- đường ống nạp 2- Xupáp nạp 3- Bu-gi 4- Xupáp thải 5- đường ống thải 6- Xy-lanh 7- piston 8- Thanh truyền 9- Trực khuỷu 10- Chiều quay động cơ 11- Nắp máy1. Điểm chết (ĐC) Là các vị trí trong xylanh mà tại đó pittông thay đổi hướng chuyển động. Có hai vị tríđiểm chết: Điểm chết trên (ĐCT): Là vị trí của đỉnh pittông trong xylanh ở xa tâm trục khuỷu nhất. Điểm chết dưới (ĐCD): Là vị trí của đỉnh pittông piston trong xylanh ở gần tâm trục khuỷu nhất .2. Hành trình (S) Khoảng cách khi pittông chạy từ vị trí giới hạn này sang vị trí giới hạn kia được gọi làhành trình pittông S: S = 2R (R – bán kính quay của trục khuỷu).3. Chu trình công tác Là các quá trình liên tiếp nhau để biến đổi nhiệt năng thành cơ năng.4. Kỳ Là một phần của chu trình công tác ứng với píttông chuyển động từ điểm chết này đến điểm chết kia5. Thể tích buồng cháy ( Vc ) Là thể tích phần không gian giới hạn bởi thành xi lanh, nắp máy và đỉnh piston khi nó ởĐCT.6. Thể tích công tác ( Vh ) Là thể tích giới hạn bởi thành xy lanh và các vị trí ĐCT, ĐCD của piston ( là thể tíchphần không gian được giải thoát khi piston dịch chuyển từ ĐCT tới ĐCD ): 1 D 2 3 Vh .S ( cm , l ) 4 Trong đó: D – đường kính xylanh (mm) S – hành trình pittông (mm)7. Thể tích toàn bộ xylanh ( Va) Va thể tích toàn phần là thể tích của xilanh khi pittông nằm ở ĐCD. V a = Vc + Vh (cm3, l)8. Tỉ sô nén Tỉ số nén ε - là tỉ số giữa thể tích toàn phần V a và thể tích buồng cháy Vc: Va Vc Vh V 1 h (cm 3, l) Vc Vc Vc Tỉ số nén ε chỉ rõ : thể tích xylanh phía trên pittông bị giảm bao nhiêu lần, tức là bị épnhỏ bao nhiêu lần khi pittông đi từ ĐCD lên ĐCT.9. Thể tích làm việc của động cơ (Ve ) Là tổng thể tích công tác của các xylanh trong động cơ V e = i.V h V h - Thể tích công tác của xy lanh i - Số xylanh trong động cơCâu 2: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống lái có cường hoá thuỷ lực(theo hình vẽ). 1. Vô lăng 2. Bình chứa dầu 3, 4, 7, 8, 12. Ống dẫn 5. Piston 6. Xi lanh 9. Bơm trợ lực lái 10. Dây đai 11. Động cơ 13. Van điều khiển* Nguyên lý hoạt động+ Khi xoay (1) sang trái (theo chiều mũi tên) Van (13) làm (7) thông với (3) đồng thời (8) thông với (4). Dầu được hút từ (2) → (12)→(9) → (8)→ (4) → Khoang A → Đẩy (5) sang phải, ép dầu từ khoang B → (7) → (3) →(2). Xe thực hiện quay vòng trái.+ Khi xoay vô lăng ngược lại (ngược chiều mũi tên) Van (13) làm (7) thông với (8) đồng thời (4) thông với (3). Dầu được hút từ (2) → (12)→(9) → (8)→ (7) → Khoang B → Đẩy (5) sang trái, ép dầu từ khoang A → (4) → (3) → 2(2). Xe thực hiện quay vòng phải.+ Khi không xoay vô lăng thì (8) thông với (3), (7) và (4) bị đóng kín (5) không di chuyển →Xe giữ nguyên hướng chuyển động.Câu 3: (2 điểm)- Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống khởi động.- Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động theo sơ đồ sau. * Nhiệm vụ Động cơ đốt trong cần có một hệ thống khởi động riêng biệt truyền cho trục khuỷuđộng cơ một moment với một số vòng quay nhất định nào đó để khởi động được động cơ. Cơcấu khởi động chủ yếu trên ôtô hiện nay là khởi động bằng động cơ điện một chiều. Tốc độkhởi động của động cơ xăng phải trên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT08 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT08Câu 1: (3 điểm)- Điền chú thích (theo hình vẽ)- Trình bày định nghĩa các thuật ngữ cơ bản và thông số kỹ thuật của động cơ đốt trong. 1- đường ống nạp 2- Xupáp nạp 3- Bu-gi 4- Xupáp thải 5- đường ống thải 6- Xy-lanh 7- piston 8- Thanh truyền 9- Trực khuỷu 10- Chiều quay động cơ 11- Nắp máy1. Điểm chết (ĐC) Là các vị trí trong xylanh mà tại đó pittông thay đổi hướng chuyển động. Có hai vị tríđiểm chết: Điểm chết trên (ĐCT): Là vị trí của đỉnh pittông trong xylanh ở xa tâm trục khuỷu nhất. Điểm chết dưới (ĐCD): Là vị trí của đỉnh pittông piston trong xylanh ở gần tâm trục khuỷu nhất .2. Hành trình (S) Khoảng cách khi pittông chạy từ vị trí giới hạn này sang vị trí giới hạn kia được gọi làhành trình pittông S: S = 2R (R – bán kính quay của trục khuỷu).3. Chu trình công tác Là các quá trình liên tiếp nhau để biến đổi nhiệt năng thành cơ năng.4. Kỳ Là một phần của chu trình công tác ứng với píttông chuyển động từ điểm chết này đến điểm chết kia5. Thể tích buồng cháy ( Vc ) Là thể tích phần không gian giới hạn bởi thành xi lanh, nắp máy và đỉnh piston khi nó ởĐCT.6. Thể tích công tác ( Vh ) Là thể tích giới hạn bởi thành xy lanh và các vị trí ĐCT, ĐCD của piston ( là thể tíchphần không gian được giải thoát khi piston dịch chuyển từ ĐCT tới ĐCD ): 1 D 2 3 Vh .S ( cm , l ) 4 Trong đó: D – đường kính xylanh (mm) S – hành trình pittông (mm)7. Thể tích toàn bộ xylanh ( Va) Va thể tích toàn phần là thể tích của xilanh khi pittông nằm ở ĐCD. V a = Vc + Vh (cm3, l)8. Tỉ sô nén Tỉ số nén ε - là tỉ số giữa thể tích toàn phần V a và thể tích buồng cháy Vc: Va Vc Vh V 1 h (cm 3, l) Vc Vc Vc Tỉ số nén ε chỉ rõ : thể tích xylanh phía trên pittông bị giảm bao nhiêu lần, tức là bị épnhỏ bao nhiêu lần khi pittông đi từ ĐCD lên ĐCT.9. Thể tích làm việc của động cơ (Ve ) Là tổng thể tích công tác của các xylanh trong động cơ V e = i.V h V h - Thể tích công tác của xy lanh i - Số xylanh trong động cơCâu 2: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống lái có cường hoá thuỷ lực(theo hình vẽ). 1. Vô lăng 2. Bình chứa dầu 3, 4, 7, 8, 12. Ống dẫn 5. Piston 6. Xi lanh 9. Bơm trợ lực lái 10. Dây đai 11. Động cơ 13. Van điều khiển* Nguyên lý hoạt động+ Khi xoay (1) sang trái (theo chiều mũi tên) Van (13) làm (7) thông với (3) đồng thời (8) thông với (4). Dầu được hút từ (2) → (12)→(9) → (8)→ (4) → Khoang A → Đẩy (5) sang phải, ép dầu từ khoang B → (7) → (3) →(2). Xe thực hiện quay vòng trái.+ Khi xoay vô lăng ngược lại (ngược chiều mũi tên) Van (13) làm (7) thông với (8) đồng thời (4) thông với (3). Dầu được hút từ (2) → (12)→(9) → (8)→ (7) → Khoang B → Đẩy (5) sang trái, ép dầu từ khoang A → (4) → (3) → 2(2). Xe thực hiện quay vòng phải.+ Khi không xoay vô lăng thì (8) thông với (3), (7) và (4) bị đóng kín (5) không di chuyển →Xe giữ nguyên hướng chuyển động.Câu 3: (2 điểm)- Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống khởi động.- Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động theo sơ đồ sau. * Nhiệm vụ Động cơ đốt trong cần có một hệ thống khởi động riêng biệt truyền cho trục khuỷuđộng cơ một moment với một số vòng quay nhất định nào đó để khởi động được động cơ. Cơcấu khởi động chủ yếu trên ôtô hiện nay là khởi động bằng động cơ điện một chiều. Tốc độkhởi động của động cơ xăng phải trên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I Đáp án đề thi CĐ nghề khóa I Thông số kỹ thuật của động cơ đốt trong Cường hóa thủy lực Động cơ đốtTài liệu liên quan:
-
2 trang 28 0 0
-
3 trang 21 0 0
-
63 trang 21 0 0
-
Động Cơ - Sửa Chữa Động Cơ Máy Nổ, Ô Tô part 17
8 trang 20 0 0 -
4 trang 19 0 0
-
3 trang 19 0 0
-
Động Cơ - Sửa Chữa Động Cơ Máy Nổ, Ô Tô (Phần 3) part 9
8 trang 17 0 0 -
3 trang 16 0 0
-
3 trang 16 0 0
-
4 trang 15 0 0