Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT34
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 344.41 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT34 giúp cho các bạn trong việc nắm bắt được cấu trúc đề thi, dạng đề thi chính để có kế hoạch ôn thi một cách tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT34 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT34Câu 1: (3 điểm) Vẽ đồ thị và trình bày quy luật mài mòn của chi tiết chuyển động tương đối theo thời gian. * Sơ đồ Các chi tiết khi sử dụng chuyển động tương đối với nhau như piston - xi lanh, trục -bạc,.... Nó đều bị mài mòn tuân theo một qui luật giống nhau và được chia thành các giaiđoạn như hình 1 S(mm) D C B A SLg SBĐ SMax t (Km) t1 t2 t3 Hình 1: Đồ thị các giai đoạn mài mòn Đồ thị có trục tung thể hiện khe hở (mm), trục hoành thể hiện thời gian hoặc số Km xe đãchạy; SLg khe hở lắp ghép ban đầu; SBĐ khe hở ban đầu sau khi chạy rà; SMax khe hở lớn nhấtcho phép. Hình 1 để dễ nghiên cứu ta chỉ vẽ đồ thị qui luật mài mòn của một chi tiết, thực tế khi lắpghép hai chi tiết với nhau, khi chuyển động tương đối với nhau cả hai chi tiết sẽ bị mài mònnên khe hở sẽ tăng lên bằng tổng mài mòn của hai chi tiết. * Giai đoạn mài hợp (giai đoạn chạy rà): Sau khi lắp ghép xong các chi tiết có khe hởgọi là khe hở lắp ghép. Ban đầu sau khi gia công xong bề mặt các chi tiết vẫn còn độ nhám,soi kính hiểm vi bề mặt còn nhấp nhô như ở (hình 2), nên chưa đạt độ bóng theo yêu cầu. Đểđạt độ bóng cần phải chạy rà để các chi tiết nhẵn bóng. Trong đồ thị ứng với đoạn AB. Giaiđoạn này tốc độ hao mòn lớn, nên đoạn AB dốc, thời gian chạy rà ngắn, ứng với thời gian(t1). Sau khi chạy rà xong độ hở của chi tiết là SBĐ. Chú ý: Giai đoạn chạy rà không cho các chi tiết làm việc với tải trọng lớn. Hình 2 1 * Giai đoạn mài mòn ổn định ( Giai đoạn sử dụng): Giai đoạn này bề mặt các chi tiết đãđược chạy rà nhãn bóng, độ hở đúng với qui định nên tốc độ mài mòn ở giai đoạn này nhỏ,thời gian sử dụng lâu, ứng với đoạn BC, thời gian t2, độ dốc nhỏ, tức là khe hở tăng chậm.Đây là giai đoạn quan trọng nhất nói lên tuổi thọ của chi tiết, của máy, nên ta cần tìm cáchkéo dài giai đoạn này. Khi sử dụng nếu khe hở cặp chi tiết đã đạt đến SMAX là khe hở chophép làm việc lớn nhất, khi đó cần phải điều chỉnh, sửa chữa. * Giai đoạn mài phá (Giai đoạn hư hỏng): Khi khe hở của cặp chi tiết đã đạt đến SMax,nếu ta không điều chỉnh, sửa chữa mà vẫn tiếp tục sử dụng thì các chi tiết làm việc sinh ra vađập, gây ra tiếng gõ làm các chi mài mòn, hư hỏng rất nhanh, ứng với thời gian t3, có thể bịnứt, vỡ, gẫy xảy ra nguy hiểm, nên khi sử dụng đạt đến khe hở SMAX cần phải điều chỉnh,sửa chữa.Câu 2: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bộ ly hợp ma sát khô loại hai đĩa (theohình vẽ). * Sơ đồ nguyên lý 1 - bánh đà; 2 - lò xo đĩa bị động; 3 - đĩa ép trung gian; 4 - đĩa bị động; 5 - đĩa ép; 6 - bulông hạn chế; 7 - lò xo ép; 8 - vỏ ly hợp; 9 - bạc mở; 10 - trục ly hợp; 11 - bàn đạp ly hợp; 12 - lò xo hồi vị bàn đạp ly hợp; 13 - thanh kéo; 14 - càng mở; 15 - bi T; 16 - đòn mở; 17 - lò xo giảm chấn. * Nguyên lý hoạt động: - Trạng thái đóng: các lò xo ép 7 luôn ép đĩa ép 5 ép chặt toàn bộ các đĩa ma sát 4 và đĩatrung gian 3 với bánh đà tạo thành một khối→ mômen được truyền từ động cơ tới trục ly hợp. - Trạng thái mở: tác dụng vào bàn đạp 11 → đòn kéo 13 kéo càng mở 14 đẩy bạc mở 9dịch chuyển sang trái → bi T 15 sẽ ép lên đầu đòn mở → lò xo bị nén lại → đĩa ép dịchchuyển sang phải tạo khe hở giữa các đĩa bị động với các đĩa ép→ trục ly hợp được quay tựdo ngắt đường truyền mômen từ động cơ tới trục ly hợp.Câu 3: (2 điểm)- Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống khởi động.- Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động theo sơ đồ sau. * Nhiệm vụ Động cơ đốt trong cần có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT34 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT34Câu 1: (3 điểm) Vẽ đồ thị và trình bày quy luật mài mòn của chi tiết chuyển động tương đối theo thời gian. * Sơ đồ Các chi tiết khi sử dụng chuyển động tương đối với nhau như piston - xi lanh, trục -bạc,.... Nó đều bị mài mòn tuân theo một qui luật giống nhau và được chia thành các giaiđoạn như hình 1 S(mm) D C B A SLg SBĐ SMax t (Km) t1 t2 t3 Hình 1: Đồ thị các giai đoạn mài mòn Đồ thị có trục tung thể hiện khe hở (mm), trục hoành thể hiện thời gian hoặc số Km xe đãchạy; SLg khe hở lắp ghép ban đầu; SBĐ khe hở ban đầu sau khi chạy rà; SMax khe hở lớn nhấtcho phép. Hình 1 để dễ nghiên cứu ta chỉ vẽ đồ thị qui luật mài mòn của một chi tiết, thực tế khi lắpghép hai chi tiết với nhau, khi chuyển động tương đối với nhau cả hai chi tiết sẽ bị mài mònnên khe hở sẽ tăng lên bằng tổng mài mòn của hai chi tiết. * Giai đoạn mài hợp (giai đoạn chạy rà): Sau khi lắp ghép xong các chi tiết có khe hởgọi là khe hở lắp ghép. Ban đầu sau khi gia công xong bề mặt các chi tiết vẫn còn độ nhám,soi kính hiểm vi bề mặt còn nhấp nhô như ở (hình 2), nên chưa đạt độ bóng theo yêu cầu. Đểđạt độ bóng cần phải chạy rà để các chi tiết nhẵn bóng. Trong đồ thị ứng với đoạn AB. Giaiđoạn này tốc độ hao mòn lớn, nên đoạn AB dốc, thời gian chạy rà ngắn, ứng với thời gian(t1). Sau khi chạy rà xong độ hở của chi tiết là SBĐ. Chú ý: Giai đoạn chạy rà không cho các chi tiết làm việc với tải trọng lớn. Hình 2 1 * Giai đoạn mài mòn ổn định ( Giai đoạn sử dụng): Giai đoạn này bề mặt các chi tiết đãđược chạy rà nhãn bóng, độ hở đúng với qui định nên tốc độ mài mòn ở giai đoạn này nhỏ,thời gian sử dụng lâu, ứng với đoạn BC, thời gian t2, độ dốc nhỏ, tức là khe hở tăng chậm.Đây là giai đoạn quan trọng nhất nói lên tuổi thọ của chi tiết, của máy, nên ta cần tìm cáchkéo dài giai đoạn này. Khi sử dụng nếu khe hở cặp chi tiết đã đạt đến SMAX là khe hở chophép làm việc lớn nhất, khi đó cần phải điều chỉnh, sửa chữa. * Giai đoạn mài phá (Giai đoạn hư hỏng): Khi khe hở của cặp chi tiết đã đạt đến SMax,nếu ta không điều chỉnh, sửa chữa mà vẫn tiếp tục sử dụng thì các chi tiết làm việc sinh ra vađập, gây ra tiếng gõ làm các chi mài mòn, hư hỏng rất nhanh, ứng với thời gian t3, có thể bịnứt, vỡ, gẫy xảy ra nguy hiểm, nên khi sử dụng đạt đến khe hở SMAX cần phải điều chỉnh,sửa chữa.Câu 2: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bộ ly hợp ma sát khô loại hai đĩa (theohình vẽ). * Sơ đồ nguyên lý 1 - bánh đà; 2 - lò xo đĩa bị động; 3 - đĩa ép trung gian; 4 - đĩa bị động; 5 - đĩa ép; 6 - bulông hạn chế; 7 - lò xo ép; 8 - vỏ ly hợp; 9 - bạc mở; 10 - trục ly hợp; 11 - bàn đạp ly hợp; 12 - lò xo hồi vị bàn đạp ly hợp; 13 - thanh kéo; 14 - càng mở; 15 - bi T; 16 - đòn mở; 17 - lò xo giảm chấn. * Nguyên lý hoạt động: - Trạng thái đóng: các lò xo ép 7 luôn ép đĩa ép 5 ép chặt toàn bộ các đĩa ma sát 4 và đĩatrung gian 3 với bánh đà tạo thành một khối→ mômen được truyền từ động cơ tới trục ly hợp. - Trạng thái mở: tác dụng vào bàn đạp 11 → đòn kéo 13 kéo càng mở 14 đẩy bạc mở 9dịch chuyển sang trái → bi T 15 sẽ ép lên đầu đòn mở → lò xo bị nén lại → đĩa ép dịchchuyển sang phải tạo khe hở giữa các đĩa bị động với các đĩa ép→ trục ly hợp được quay tựdo ngắt đường truyền mômen từ động cơ tới trục ly hợp.Câu 3: (2 điểm)- Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống khởi động.- Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động theo sơ đồ sau. * Nhiệm vụ Động cơ đốt trong cần có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đáp án đề thi CĐ nghề khóa I Đề thi tốt nghiệp nghề khóa I Quy luật mài mòn Động cơ đốt trong Động cơ dieselGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa ô tô - Chương 5
74 trang 319 0 0 -
BÁO CÁO THỰC TẾ BUỔI THAM QUAN MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ Ở XƯỞNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
7 trang 178 0 0 -
Báo cáo thực tập: Hệ thống động cơ đốt trong
15 trang 168 0 0 -
103 trang 141 0 0
-
124 trang 134 0 0
-
Đồ án 'TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG'.
49 trang 133 0 0 -
Giáo trình động cơ đốt trong 1 - Chương 9
18 trang 132 0 0 -
Tính toán Động cơ đốt trong- Chương 1: Tính toán nhóm piston
9 trang 123 0 0 -
13 trang 104 0 0
-
Đồ án Động cơ đốt trong: Tính toán động cơ đốt trong
55 trang 102 0 0