Danh mục

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT25

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 362.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề sắp tới, mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT25 sau đây. Tài liệu hữu ích cho giáo viên và sinh viên tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT25 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT25Câu 1: (3 điểm)Điền chú thích và trình bày nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kỳ một xilanh (khôngtăngáp). 1. Trục khuỷu 2. Tay biên 3. Pittông 4. Xi lanh 5. Cửa nạp 6. Xupáp nạp 7. Bugi 8. Xupáp xả 9. Cửa xả 10. Các te Sơ đồ nguyên lý động cơ xăng 4 kỳ* Nguyên lý làm việc động cơ xăng 4 kỳ, 1 xi lanh Một chu trình làm việc của động cơ trải qua 4 kỳ (hút, ép nổ, xả) tương ứng với 4 hànhtrình dịch chuyển của piston hay 2 vòng quay trục khuỷu:- Kỳ hút + Supap hút: Mở + Supap xả: Đóng + Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD + Trục khuỷu quay: Từ 0 ÷1800 Hỗn hợp đốt (xăng và không khí sạch) được hút vào xy lanh qua supáp nạp do áp suấtbuồng đốt nhỏ hơn áp suất không khí.- Kỳ ép + Supáp hút: Đóng + Supáp xả: Đóng + Piston dịch chuyển: Từ ĐCD → ĐCT + Trục khuỷu quay: Từ 1800 ÷ 3600 Hỗn hợp đốt được nén lại trong buồng đốt. - Kỳ nổ Khi piston gần đến điểm chết trên cách điểm chết trên một khoảng tương ứng với mộtgóc quay s (góc đánh lửa sớm) của trục khuỷu thì bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp. + Supáp hút: Đóng + Supáp xả: Đóng + Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD + Trục khuỷu quay: Từ 3600 ÷ 5400 - Kỳ xả + Piston: ĐCD → ĐCT 1 + Trục khuỷu: 5400 ÷ 7200 + Supáp hút: Đóng + Supáp xả: MởSản phẩm cháy được xả ra ngoài qua supáp xảCâu 2: (2 điểm)Điền chú thích và trình bày hoạt động của bộ trợ lực phanh kiểu chân không (theo hình vẽ)* Sơ đồ nguyên lý: 1. Piston trợ lực; 2. Cửa thông 2 khoang A,B; 3. Piston nhỏ (van không khí); 4. Cửa thông với khí trời; 5. Ty đẩy; 6,7,8; Khoang trước và khoang sau màng B bơm; A 9. Lò xo; 10: Ống thông với đường ống nạp; 11. Bàn đạp.* Hoạt động :- Khi chưa đạp phanh: Ty đẩy (5) bị lò xo hồi vị bàn đạp giữ ở vị trí ban đầu → van không khí (3) áp sát cửathông (4) → không khí bị chặn lại. Trong khi đó van không khí (3) và cửa thông (2) tách rờinhau → khoang A thông với khoang B → cả hai khoang (A; B) đều có áp suất không đổi đólà áp suất chân không trong họng hút của động cơ → không có độ chênh lệch áp suất giữa haiphía của pittông trợ lực (1) → bộ cường hoá chưa làm việc.- Khi đạp phanh:Khi tác dụng lực vào bàn đạp (11) → ty đẩy (5) sẽ tác dụng lên đế van không khí (3) →(3)dịch chuyển sang trái → van (3) áp sát và đóng cửa thông (2) → cửa van không khí (4) mở→ không khí từ ngoài → bộ lọc khí → khoang B.Vậy: khoang A là áp suất chân không, khoang B là áp suất khí trời → có độ chênh lệch ápsuất giữa hai phía của pittông trợ lực (1) → pittông trợ lực dịch chuyển sang phía khoang A.Ngoài ra, ty đẩy (5) một đầu liên kết với pittông trợ lực cũng di chuyển sang trái đẩy vàopittông (1) → thực hiện quá trình phanh.- Khi nhả phanh: Khi nhả phanh → người lái thôi tác dụng lực lên bàn đạp phanh (11) → lò xo hồi vịbàn đạp kéo ty đẩy (5) dịch chuyển về vị trí ban đầu → đế van không khí (3) dịch chuyểntheo: → đế van (3) ép sát và đóng cửa van không khí (4) → mở cửa van chân không (2) →Pittông trợ lực và van điều khiển lại trở về trạng thái ban đầu. 2Câu 3: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày hoạt động của hệ thống đèn cốt- pha loại có rơle điều khiển (theosơ đồ) 1. Ắc qui 2. Dây điện 3. Rơ le 4. Cầu chì 5. Đèn cốt – pha 6. Giắc nối(cầu nối) 7. Đèn báo pha 8. Công tắc tổ hợp * Hoạt động: + Khi bật công tắc chung nấc 2: - Công tắc cốt - pha ở nấc cốt: Dòng điều khiển đi như sau: (+) ắc qui  cực 1 (rơle)W  cực 2  a  H-E mát. Dòng tải: (+) ắc qui  cực 3(rơle) 5  cầu chì  dây tóc cốt  cầu nối  bL- 0 mát âm ắc qui (đèn cốt sáng) - Công tắc cốt- pha ở nấc pha: Dòng tải đèn pha: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì  dây tóc phacầu nối cH- I  mát âm ắc qui (đèn pha sáng) Đèn báo pha :(+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì báo pha  dây tóc đèn báo pha 7cầu nối  CH- I  mát âm ắc qui (đèn báo pha sáng) - Công tắc cốt - pha ở nấc nháy pha (công tắc chung tùy ý): Dòng điều khiển: (+) ắc qui  cực 1(rơ le)W  cực 2 A  S-F-L mát. Dòng tải (tương tự nấc pha) Dòng tải: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì  dây tóc pha  cầu nối  CF- L  mát âm ắc qui (đèn pha sáng) Đèn báo pha: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì báo pha  dây tóc đèn báo pha 7 cầunối  CF- L  mát âm ắc qui (đèn báo pha sáng) 3 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: