Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: 30 năm - một chặng đường
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 429.68 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: 30 năm - một chặng đường cho thấy một cái nhìn khái quát về thực trạng tình hình thu hút và thực hiện vốn FDI tại Việt Nam từ năm 1988 đến nay qua những khía cạnh cơ bản trong việc thu hút FDI theo quy mô vốn đầu tư, theo ngành kinh tế, theo đối tác đầu tư, theo địa phương và theo khu vực địa lý. Đồng thời, bài viết cũng đánh giá tác động của nguồn vốn FDI đến nền kinh tế Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: 30 năm - một chặng đường ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM: 30 NĂM - MỘT CHẶNG ĐƯỜNG ThS. Trần Thị Ánh Hồng Trần Thị Hồng Cúc Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long Tóm tắt Trong giai đoạn từ năm 1988 đến nay, dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam có xu hướng tăng lên, ngày càng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với việc thực hiện các chính sách, chiến lược phát triển kinh tế ở Việt Nam. Bài viết cho thấy một cái nhìn khái quát về thực trạng tình hình thu hút và thực hiện vốn FDI tại Việt Nam từ năm 1988 đến nay qua những khía cạnh cơ bản trong việc thu hút FDI theo quy mô vốn đầu tư, theo ngành kinh tế, theo đối tác đầu tư, theo địa phương và theo khu vực địa lý. Đồng thời, bài viết cũng đánh giá tác động của nguồn vốn FDI đến nền kinh tế Việt Nam. Từ khóa: FDI, đầu tư nước ngoài, đầu tư trực tiếp nước ngoài 1. GIỚI THIỆU Sau hơn 30 năm đổi mới và mở cửa với quốc tế, Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia thu hút FDI thành công nhất trong khu vực và khu vực FDI cũng trở thành thành phần quan trọng của nền kinh tế Việt Nam. Vốn FDI thu hút vào Việt Nam càng ngày càng tăng về số lượng dự án, quy mô, vốn đăng ký, vốn thực hiện, số lượng đối tác đầu tư, số lượng ngành nghề,... Tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2018 là 35.465,56 triệu USD so với những năm đầu tiên tăng gấp gần 30 lần. Việc thu hút FDI không chỉ đơn giản là thu hút nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn cung cấp các nguồn lực khác giúp Việt Nam hướng đến phát triển bền vững như là vốn công nghệ, vốn tri thức, năng lực, kinh nghiệm quản lý,… Vì vậy, FDI đã trở thành một bộ phận quan trọng trong vốn đầu tư toàn xã hội, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ THỰC HIỆN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1988 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 2.1. Tình hình đăng ký và thực hiện vốn FDI Theo Bảng 1, ta thấy tính đến tháng 6/2019 thì FDI tại Việt Nam đã đăng ký lũy kế được 31.365 dự án với tổng vốn đăng ký là 431.416,2 triệu USD, trong đó đã giải ngân được 200.192,9 triệu USD chiếm 46,4%. Tình hình thu hút FDI trong giai đoạn 1988 - 2019 nhìn chung có chiều hướng gia tăng, tuy nhiên không ổn định. Biến động mạnh nhất trong năm 2009, tổng vốn đăng 357 ký giảm từ 71,7 tỷ USD năm 2018 chỉ còn 23,1 tỷ USD, tỷ lệ giảm chiếm 67,8%. Sự biến động này chịu ảnh hưởng từ sự khủng hoảng, suy thoái kinh tế của toàn thế giới. Như vậy, tình hình thu hút vốn đầu tư sẽ phần nào bị phụ thuộc vào tình hình kinh tế của Việt Nam nói riêng và của thế giới nói chung. Bảng 1: Tình hình thu hút FDI vào Việt Nam giai đoạn từ năm 1988 đến 6 tháng đầu năm 2019 Tổng vốn Tổng số vốn Tỷ lệ vốn thực hiện/ Năm Số dự án đăng ký thực hiện Tổng vốn đăng ký (Triệu USD) (Triệu USD) (%) 1988-1990 211 1.603,50 - - 1991 152 1.284,40 428,5 33,36 1992 196 2.077,60 574,9 27,67 1993 274 2.829,80 1.117,50 39,49 1994 372 4.262,10 2.240,60 52,57 1995 415 7.925,20 2.792,00 35,23 1996 372 9.635,30 2.938,20 30,49 1997 349 5.955,60 3.277,10 55,03 1998 285 4.873,40 2.372,40 48,68 1999 327 2.282,50 2.528,30 110,77 2000 391 2.762,80 2.398,70 86,82 2001 555 3.265,70 2.225,60 68,15 2002 808 2.993,40 2.884,70 96,37 2003 791 3.172,70 2.723,30 85,84 2004 811 4.534,30 2.708,40 59,73 2005 970 6.840,00 3.300,50 48,25 2006 987 12.004,50 4.100,40 34,16 2007 1.544,00 21.348,80 8.034,10 37,63 2008 1.171,0 71.726,80 11.500,20 16,03 2009 1.208,00 23.107,50 10.000,50 43,28 2010 1.237,00 19.886,80 11.000,30 55,31 2011 1.186,00 15.598,10 11.000,10 70,52 2012 1.287,00 16.348,00 10.046,60 61,45 2013 1.530,00 22.352,20 11.500,00 51,45 2014 1.843,00 21.921,70 12.500,00 57,02 2015 2.120,00 24.115,00 14.500,00 60,13 2016 2.613,00 26.890,50 15.800,00 58,76 2017 2.591,00 35.883,90 17.500,00 48,77 2018 3.046,00 35.465,56 19.100,00 53,86 6 tháng đầu năm 2019 1.723,00 18.468,54 9.100,00 49,27 Tổng 31.365,00 431.416,20 200.192,90 46,40 Nguồn: Tổng cục Thống kê và Cục Đầu tư nước ngoài 358 2.2. Tình hình cấp phép đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam 2.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo hình thức đầu tư Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam bao gồm các hình thức như liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng BOT, Hợp đồng BT, hợp đồng BTO và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Lũy kế các dự án còn hiệu lực tính đến thời điểm 20/6/2019 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: 30 năm - một chặng đường ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM: 30 NĂM - MỘT CHẶNG ĐƯỜNG ThS. Trần Thị Ánh Hồng Trần Thị Hồng Cúc Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long Tóm tắt Trong giai đoạn từ năm 1988 đến nay, dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam có xu hướng tăng lên, ngày càng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với việc thực hiện các chính sách, chiến lược phát triển kinh tế ở Việt Nam. Bài viết cho thấy một cái nhìn khái quát về thực trạng tình hình thu hút và thực hiện vốn FDI tại Việt Nam từ năm 1988 đến nay qua những khía cạnh cơ bản trong việc thu hút FDI theo quy mô vốn đầu tư, theo ngành kinh tế, theo đối tác đầu tư, theo địa phương và theo khu vực địa lý. Đồng thời, bài viết cũng đánh giá tác động của nguồn vốn FDI đến nền kinh tế Việt Nam. Từ khóa: FDI, đầu tư nước ngoài, đầu tư trực tiếp nước ngoài 1. GIỚI THIỆU Sau hơn 30 năm đổi mới và mở cửa với quốc tế, Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia thu hút FDI thành công nhất trong khu vực và khu vực FDI cũng trở thành thành phần quan trọng của nền kinh tế Việt Nam. Vốn FDI thu hút vào Việt Nam càng ngày càng tăng về số lượng dự án, quy mô, vốn đăng ký, vốn thực hiện, số lượng đối tác đầu tư, số lượng ngành nghề,... Tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2018 là 35.465,56 triệu USD so với những năm đầu tiên tăng gấp gần 30 lần. Việc thu hút FDI không chỉ đơn giản là thu hút nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn cung cấp các nguồn lực khác giúp Việt Nam hướng đến phát triển bền vững như là vốn công nghệ, vốn tri thức, năng lực, kinh nghiệm quản lý,… Vì vậy, FDI đã trở thành một bộ phận quan trọng trong vốn đầu tư toàn xã hội, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ THỰC HIỆN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1988 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 2.1. Tình hình đăng ký và thực hiện vốn FDI Theo Bảng 1, ta thấy tính đến tháng 6/2019 thì FDI tại Việt Nam đã đăng ký lũy kế được 31.365 dự án với tổng vốn đăng ký là 431.416,2 triệu USD, trong đó đã giải ngân được 200.192,9 triệu USD chiếm 46,4%. Tình hình thu hút FDI trong giai đoạn 1988 - 2019 nhìn chung có chiều hướng gia tăng, tuy nhiên không ổn định. Biến động mạnh nhất trong năm 2009, tổng vốn đăng 357 ký giảm từ 71,7 tỷ USD năm 2018 chỉ còn 23,1 tỷ USD, tỷ lệ giảm chiếm 67,8%. Sự biến động này chịu ảnh hưởng từ sự khủng hoảng, suy thoái kinh tế của toàn thế giới. Như vậy, tình hình thu hút vốn đầu tư sẽ phần nào bị phụ thuộc vào tình hình kinh tế của Việt Nam nói riêng và của thế giới nói chung. Bảng 1: Tình hình thu hút FDI vào Việt Nam giai đoạn từ năm 1988 đến 6 tháng đầu năm 2019 Tổng vốn Tổng số vốn Tỷ lệ vốn thực hiện/ Năm Số dự án đăng ký thực hiện Tổng vốn đăng ký (Triệu USD) (Triệu USD) (%) 1988-1990 211 1.603,50 - - 1991 152 1.284,40 428,5 33,36 1992 196 2.077,60 574,9 27,67 1993 274 2.829,80 1.117,50 39,49 1994 372 4.262,10 2.240,60 52,57 1995 415 7.925,20 2.792,00 35,23 1996 372 9.635,30 2.938,20 30,49 1997 349 5.955,60 3.277,10 55,03 1998 285 4.873,40 2.372,40 48,68 1999 327 2.282,50 2.528,30 110,77 2000 391 2.762,80 2.398,70 86,82 2001 555 3.265,70 2.225,60 68,15 2002 808 2.993,40 2.884,70 96,37 2003 791 3.172,70 2.723,30 85,84 2004 811 4.534,30 2.708,40 59,73 2005 970 6.840,00 3.300,50 48,25 2006 987 12.004,50 4.100,40 34,16 2007 1.544,00 21.348,80 8.034,10 37,63 2008 1.171,0 71.726,80 11.500,20 16,03 2009 1.208,00 23.107,50 10.000,50 43,28 2010 1.237,00 19.886,80 11.000,30 55,31 2011 1.186,00 15.598,10 11.000,10 70,52 2012 1.287,00 16.348,00 10.046,60 61,45 2013 1.530,00 22.352,20 11.500,00 51,45 2014 1.843,00 21.921,70 12.500,00 57,02 2015 2.120,00 24.115,00 14.500,00 60,13 2016 2.613,00 26.890,50 15.800,00 58,76 2017 2.591,00 35.883,90 17.500,00 48,77 2018 3.046,00 35.465,56 19.100,00 53,86 6 tháng đầu năm 2019 1.723,00 18.468,54 9.100,00 49,27 Tổng 31.365,00 431.416,20 200.192,90 46,40 Nguồn: Tổng cục Thống kê và Cục Đầu tư nước ngoài 358 2.2. Tình hình cấp phép đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam 2.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo hình thức đầu tư Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam bao gồm các hình thức như liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng BOT, Hợp đồng BT, hợp đồng BTO và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Lũy kế các dự án còn hiệu lực tính đến thời điểm 20/6/2019 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài Doanh nghiệp FDI Chính sách thu hút FDI Tăng trưởng kinh tế Chuyển giao công nghệ FDIGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô: Phần 1 - N. Gregory Mankiw, Vũ Đình Bách
117 trang 723 3 0 -
Nguồn lực tài chính phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Việt Nam
3 trang 248 0 0 -
10 trang 216 0 0
-
13 trang 193 0 0
-
Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam
3 trang 170 0 0 -
3 trang 170 0 0
-
Ứng dụng mô hình ARDL nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
9 trang 165 0 0 -
Bài giảng Kinh tế phát triển: Chương 3 - PGS .TS Đinh Phi Hổ
35 trang 164 0 0 -
Tác động của lao động và nguồn vốn đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
5 trang 157 0 0 -
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và ngân sách giáo dục tại Việt Nam giai đoạn 2000-2012
4 trang 152 0 0