Đề cương bài giảng Địa chất học 1 - Nguyễn Thị Mây
Số trang: 55
Loại file: pdf
Dung lượng: 949.83 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề cương bài giảng Địa chất học 1 do Nguyễn Thị Mây biên soạn trình bày về cấu tạo, các tính chất vật lý - hóa học của trái đất, đại cương về khoáng vật và đá, các quá trình địa chất nội sinh, các quá trình địa chất ngoại sinh và các thuyết địa kiến tạo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương bài giảng Địa chất học 1 - Nguyễn Thị Mây ` ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ---- o0o ---- Nguyễn Thị Mây ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG ĐỊA CHẤT HỌC 1(TÀI LIỆU DÙNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM) Thái Nguyên, tháng 5/2011 ` ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ---- o0o ---- Nguyễn Thị Mây ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG ĐỊA CHẤT HỌC 1(TÀI LIỆU DÙNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM)SỐ ĐVHT: 02 (LÝ THUYẾT 20, THỰC HÀNH 6, THẢO LUẬN 4) Thái Nguyên, tháng 5/2011 Chương 1 CẤU TẠO, CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ - HÓA HỌC CỦA TRÁI ĐẤT (Lý thuyết 02, thảo luận 01) * Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm vững được cấu tạo của Trái Đất, các tính chất vật lýcơ bản và thành phần hoá học của Trái Đất. - Kỹ năng: Áp dụng tính chất từ tính trong việc xác định phươnghướng, sử dụng được địa bàn địa chất - Thái độ: Sinh viên hiểu được những hiện tượng tự nhiên do cấu tạocủa Trái Đất mang lại. Biết cách ứng phó với các hiện tượng tự nhiên và bảovệ Trái Đất, hành tinh xanh duy nhất trong hệ Mặt Trời.1.1. Cấu tạo và trạng thái vật chất bên trong Trái Đất Bằng phương pháp gián tiếp đặc biệt là phương pháp địa chấn cho phépcác nhà khoa học giả thiết rằng Trái Đất được cấu tạo bởi ba quyển: vỏ, mantivà nhân. Các quyển này khác nhau về thành phần hay trạng thái vật chất.1.1.1. Vỏ Trái Đất Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, ngăn cách vớiquyển Manti bên dưới bằng mặt ranh giới Moho, có bề dày thay đổi 5 - 10 kmở đại dương và 20 - 70 km ở lục địa. Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp cóthành phần khác nhau, được chia ra 2 kiểu vỏ: vỏ lục địa và vỏ đại dương. - Vỏ lục địa: phân bố ở nền lục địa có một phần nằm dưới mực nướcbiển. Bề dày trung bình 35 - 40km, ở miền núi cao có thể đạt tới 70km. Vềcấu tạo gồm: lớp trầm tích cổ, lớp granit và lớp bazan. - Vỏ đại dương: phân bố ở nền đại dương, dưới tầng nước biển và đạidương. Bề dày trung bình 5 - 10 km. Về cấu tạo gồm: lớp trầm tích trẻ và lớpbazan. Thành phần hoá học của vỏ Trái Đất có mặt hầu hết các nguyên tốhoá học trong bảng hệ thống tuần hoàn Mendeleev, trong đó chủ yếu là cácnguyên tố O2, Si, Al, Na, K, Ca, Fe, Mg. Trong tám nguyên tố này, Si và Alcó hàm lượng lớn nhất nên còn được gọi là quyển Sial.1.1.2. Quyển Manti Quyển Manti ngăn cách với vỏ Trái Đất bằng mặt Moho và ngăn cáchvới nhân Trái Đất bằng mặt Gutenberg ở độ sâu 70 - 2900 km. Căn cứ vào tốcđộ truyền sóng chấn động chia ra: lớp cứng trên cùng là phần dưới của thạchquyển, tiếp đó là lớp vật chất có tính dẻo nên được gọi là quyển mềm. Phầndưới cùng vật chất ở trạng thái rắn. Thành phần hóa học: nghèo silic, giàu sắt và manhe vì thế còn có tên làquyển Sima. Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo Trái Đất1.1.3. Nhân Trái Đất - Độ sâu từ 2900 km - 6371 km Theo nhiều nhà khoa học nhân ngoài có trạng thái gần như lỏng (vìsóng ngang không đi qua được), nhân trong rắn và lớp ở giữa có tínhchất chuyển tiếp. Thành phần hóa học: Trước kia người ta cho rằng toàn bộ nhân là sắtvà niken nên còn có tên gọi là Nife. Ngày nay nhiều nhà khoa học cho rằng,nhân khác các quyển nằm trên nó không phải do thành phần mà chủ yếu dotrạng thái vật chất của nó. Với áp suất lớn trong nhân (3,5 triệu atm) vật chấttồn tại ở dạng ion mang điện.1.2. Các tính chất vật lý của Trái Đất1.2.1. Tỉ trọng Do khối lượng các lớp bên trên đè nén các lớp bên dưới, nên vật chất ởcác lớp dưới bị nén chặt làm tăng mật độ vật chất dẫn tới tăng tỉ trọng. Nhưvậy ta thấy tỉ trọng của Trái Đất tăng dần theo chiều sâu.1.2.2. Áp suất: (áp suất gồm 2 loại) - Áp suất thủy tĩnh hay áp suất tải trọng sinh ra do trọng lượng các lớpbên trên đè nén các lớp bên dưới, áp suất thủy tĩnh tăng theo chiều sâu. - Áp suất địng hướng sinh ra do các chuyển động kiến tạo của vỏ TráiĐất. Chúng phân bố theo phương nằm ngang ở phần trên của vỏ Trái Đất vàgiảm dần theo chiều sâu.1.2.3. Trọng lực Trọng lực là tổng hợp của hai lực: lực hút của Trái Đất và lực ly tâmsinh ra do sự tự quay của Trái Đất (do lực ly tâm nhỏ chỉ ~ 0,34% nên hướngcủa trọng lực vẫn là hướng tâm).1.2.4. Nhiệt của Trái Đất Nhiệt của Trái Đất gồm có nhiệt bên ngoài (do Mặt Trời cung cấp) vànhiệt bên trong Trái Đất. - Nhiệt bên ngoài: hàng ngày Mặt Trời bức xạ một lượng nhiệt rất lớnvề Trái Đất nhưng Trái Đất không hấp thụ hết mà chỉ hấp thụ một phần, cònlại đa số bức xạ lên không trung. Lượng nhiệt mà mỗi điểm của mặt đất nhậnđược từ Mặt Trời không những phụ thuộc vào sức nóng của Mặt Trời mà cònphụ thuộc vào vĩ đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương bài giảng Địa chất học 1 - Nguyễn Thị Mây ` ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ---- o0o ---- Nguyễn Thị Mây ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG ĐỊA CHẤT HỌC 1(TÀI LIỆU DÙNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM) Thái Nguyên, tháng 5/2011 ` ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ---- o0o ---- Nguyễn Thị Mây ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG ĐỊA CHẤT HỌC 1(TÀI LIỆU DÙNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM)SỐ ĐVHT: 02 (LÝ THUYẾT 20, THỰC HÀNH 6, THẢO LUẬN 4) Thái Nguyên, tháng 5/2011 Chương 1 CẤU TẠO, CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ - HÓA HỌC CỦA TRÁI ĐẤT (Lý thuyết 02, thảo luận 01) * Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm vững được cấu tạo của Trái Đất, các tính chất vật lýcơ bản và thành phần hoá học của Trái Đất. - Kỹ năng: Áp dụng tính chất từ tính trong việc xác định phươnghướng, sử dụng được địa bàn địa chất - Thái độ: Sinh viên hiểu được những hiện tượng tự nhiên do cấu tạocủa Trái Đất mang lại. Biết cách ứng phó với các hiện tượng tự nhiên và bảovệ Trái Đất, hành tinh xanh duy nhất trong hệ Mặt Trời.1.1. Cấu tạo và trạng thái vật chất bên trong Trái Đất Bằng phương pháp gián tiếp đặc biệt là phương pháp địa chấn cho phépcác nhà khoa học giả thiết rằng Trái Đất được cấu tạo bởi ba quyển: vỏ, mantivà nhân. Các quyển này khác nhau về thành phần hay trạng thái vật chất.1.1.1. Vỏ Trái Đất Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, ngăn cách vớiquyển Manti bên dưới bằng mặt ranh giới Moho, có bề dày thay đổi 5 - 10 kmở đại dương và 20 - 70 km ở lục địa. Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp cóthành phần khác nhau, được chia ra 2 kiểu vỏ: vỏ lục địa và vỏ đại dương. - Vỏ lục địa: phân bố ở nền lục địa có một phần nằm dưới mực nướcbiển. Bề dày trung bình 35 - 40km, ở miền núi cao có thể đạt tới 70km. Vềcấu tạo gồm: lớp trầm tích cổ, lớp granit và lớp bazan. - Vỏ đại dương: phân bố ở nền đại dương, dưới tầng nước biển và đạidương. Bề dày trung bình 5 - 10 km. Về cấu tạo gồm: lớp trầm tích trẻ và lớpbazan. Thành phần hoá học của vỏ Trái Đất có mặt hầu hết các nguyên tốhoá học trong bảng hệ thống tuần hoàn Mendeleev, trong đó chủ yếu là cácnguyên tố O2, Si, Al, Na, K, Ca, Fe, Mg. Trong tám nguyên tố này, Si và Alcó hàm lượng lớn nhất nên còn được gọi là quyển Sial.1.1.2. Quyển Manti Quyển Manti ngăn cách với vỏ Trái Đất bằng mặt Moho và ngăn cáchvới nhân Trái Đất bằng mặt Gutenberg ở độ sâu 70 - 2900 km. Căn cứ vào tốcđộ truyền sóng chấn động chia ra: lớp cứng trên cùng là phần dưới của thạchquyển, tiếp đó là lớp vật chất có tính dẻo nên được gọi là quyển mềm. Phầndưới cùng vật chất ở trạng thái rắn. Thành phần hóa học: nghèo silic, giàu sắt và manhe vì thế còn có tên làquyển Sima. Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo Trái Đất1.1.3. Nhân Trái Đất - Độ sâu từ 2900 km - 6371 km Theo nhiều nhà khoa học nhân ngoài có trạng thái gần như lỏng (vìsóng ngang không đi qua được), nhân trong rắn và lớp ở giữa có tínhchất chuyển tiếp. Thành phần hóa học: Trước kia người ta cho rằng toàn bộ nhân là sắtvà niken nên còn có tên gọi là Nife. Ngày nay nhiều nhà khoa học cho rằng,nhân khác các quyển nằm trên nó không phải do thành phần mà chủ yếu dotrạng thái vật chất của nó. Với áp suất lớn trong nhân (3,5 triệu atm) vật chấttồn tại ở dạng ion mang điện.1.2. Các tính chất vật lý của Trái Đất1.2.1. Tỉ trọng Do khối lượng các lớp bên trên đè nén các lớp bên dưới, nên vật chất ởcác lớp dưới bị nén chặt làm tăng mật độ vật chất dẫn tới tăng tỉ trọng. Nhưvậy ta thấy tỉ trọng của Trái Đất tăng dần theo chiều sâu.1.2.2. Áp suất: (áp suất gồm 2 loại) - Áp suất thủy tĩnh hay áp suất tải trọng sinh ra do trọng lượng các lớpbên trên đè nén các lớp bên dưới, áp suất thủy tĩnh tăng theo chiều sâu. - Áp suất địng hướng sinh ra do các chuyển động kiến tạo của vỏ TráiĐất. Chúng phân bố theo phương nằm ngang ở phần trên của vỏ Trái Đất vàgiảm dần theo chiều sâu.1.2.3. Trọng lực Trọng lực là tổng hợp của hai lực: lực hút của Trái Đất và lực ly tâmsinh ra do sự tự quay của Trái Đất (do lực ly tâm nhỏ chỉ ~ 0,34% nên hướngcủa trọng lực vẫn là hướng tâm).1.2.4. Nhiệt của Trái Đất Nhiệt của Trái Đất gồm có nhiệt bên ngoài (do Mặt Trời cung cấp) vànhiệt bên trong Trái Đất. - Nhiệt bên ngoài: hàng ngày Mặt Trời bức xạ một lượng nhiệt rất lớnvề Trái Đất nhưng Trái Đất không hấp thụ hết mà chỉ hấp thụ một phần, cònlại đa số bức xạ lên không trung. Lượng nhiệt mà mỗi điểm của mặt đất nhậnđược từ Mặt Trời không những phụ thuộc vào sức nóng của Mặt Trời mà cònphụ thuộc vào vĩ đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Địa chất học Địa chất học 1 Đề cương bài giảng Địa chất học 1 Cấu tạo trái đất Quá trình địa chất nội sinh Thuyết địa kiến tạoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Địa chất đại cương: Phần 1 - TS. Nguyễn Thám
86 trang 158 0 0 -
Kỹ thuật bờ biển - Cát địa chất part 1
12 trang 142 0 0 -
ĐIA CHÂT CẤU TẠO VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
16 trang 35 0 0 -
Bài giảng ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - Chương 3
17 trang 32 0 0 -
Giáo trình Địa chất cơ sở: Phần 2 - Tống Duy Thanh (chủ biên)
274 trang 30 0 0 -
HPLC for Food Analysis phần 10
17 trang 29 0 0 -
Bài giảng sử dụng năng lượng tái tạo
27 trang 28 0 0 -
27 trang 28 0 0
-
Giáo trình Địa chất cơ sở (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
93 trang 27 0 0 -
14 trang 26 0 0
-
93 trang 25 0 0
-
14 trang 25 0 0
-
perry s chemical engineers phần 2
10 trang 25 0 0 -
oil extraction and analysis phần 12
33 trang 24 0 0 -
Bài giảng ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - Chương 2 - Phần 2
76 trang 24 0 0 -
Phong hóa và sự hình thành đất
52 trang 24 0 0 -
104 trang 23 0 0
-
14 trang 23 0 0
-
Giáo trình Địa chất đại cương và Địa chất lịch sử: Phần 2 - Phùng Ngọc Đĩnh, Lương Hồng Hược
75 trang 23 0 0 -
Giáo trình Địa chất đại cương - TS. Vũ Như Hùng
253 trang 23 0 0