Đề cương chi tiết : Thực trạng điều hành các Công cụ của Chính sách tiền tệ giai đoạn từ đầu năm 2010 đến nay
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 99.00 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1.Khái niệm và mục tiêu của Chính sách tiền tệ1.1.Khái niệm Chính sách tiền tệChính sách tiền tệ (CSTT) là một công cụ quản lý kinh tế vĩ mô, do Ngân hàng Trung ương soạn thảo và thực thi, nhằm ổn định giá trị đồng nội tệ, đưa sản lượng và việc làm của quốc gia đến mức mong muốn ...CSTT có thể được hoạch định theo hai hướng:-CSTT mở rộng-CSTT thắt chặt
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương chi tiết : Thực trạng điều hành các Công cụ của Chính sách tiền tệ giai đoạn từ đầu năm 2010 đến nayHọ và tên : Lê Hồng NhungMã SV : CQ501968Lớp : TCDN 50DĐề cương chi tiết Thực trạng điều hành các Công cụ của Chính sách tiền tệ giai đoạn từ đầu năm 2010 đến nay (cụ thể từ tháng 1/2010 đến tháng 5/2011) Chương I: Lý luận chung về chính sách tiền tệ và các công cụ của chính sách tiền tệ 1. Khái niệm và mục tiêu của Chính sách tiền tệ 1.1. Khái niệm Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ (CSTT) là một công cụ quản lý kinh tế vĩ mô, do Ngân hàng Trung ương soạn thảo và thực thi, nhằm ổn định giá trị đồng nội tệ, đưa s ản l ượng và vi ệc làm của quốc gia đến mức mong muốn ... CSTT có thể được hoạch định theo hai hướng: CSTT mở rộng - CSTT thắt chặt - 1.2. Mục tiêu của Chính sách tiền tệ 1.2.1 Kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng nội tệ - Đây là mục tiêu hàng đầu của CSTT. Chính sách tiền tệ giúp kiểm soát lạm phát: - + Chính sách tiền tệ mở rộng: lượng tiền cung ứng tăng, giá cả hàng hóa tăng, dẫn đến lạm phát tăng. + Chính sách tiền tệ thắt chặt: giá cả hàng hóa giảm xuống, lạm phát sẽ giảm. - Kiểm soát lạm phát phải ổn định được giá trị đồng nội tệ thể hiện ở: + Sức mua của đồng nội tệ với hàng hóa dịch vụ trong nước. + Tỷ giá hối đoái thả nổi ổn định. Lạm phát ở mức một con số là có thể chấp nh ận được đối v ới s ự phát tri ển kinh - tế xã hội. 1.2.2 Tạo công ăn việc làm caoChính sách tiền tệ mở rộng: đầu tư sản xuất tăng, nền kinh tế cần nhiều lao độnghơn, công ăn việc làm cao, tỉ lệ thất nghiệp giảm.Chính sách tiền tệ thắt chặt: thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh, t ỉ l ệ th ấtnghiệp tăng.1.2.3 Tăng trưởng kinh tếChính sách tiền tệ mở rộng: cung tiền tệ tăng, lãi suất tín d ụng gi ảm, khuy ến khíchđầu tư sản xuất kinh doanh, làm tăng sản lượng và tăng trưởng kinh tế.Chính sách tiền tệ thắt chặt: hạn chế đầu tư, thu hẹp sản xu ất, s ản l ượng gi ảm,tăng trưởng chậm lại. Quan hệ giữa các mục tiêu1.2.4Tăng trưởng kinh tế luôn đi đôi với tạo việc làm.Trong ngắn hạn, mục tiêu kiềm chế lạm phát xung đột với mục tiêu Tăng tr ưởngkinh tế và tạo việc làm.Trong dài hạn, các mục tiêu này là thống nhất, giúp ổn định và phát triển kinh tế xãhội.2. Các công cụ của chính sách tiền tệ2.1. Các công cụ gián tiếpCó 3 công cụ gián tiếp: nghiệp vụ thị trường mở, chính sách chiết kh ấu và dự trữbắt buộc.2.1.1. Nghiệp vụ thị trường mở (Open market operations – OMO)Khái niệm: Nghiệp vụ thị trường mở là việc NHTW mua bán các giấy t ờ có giángắn hạn trên thị trường tiền tệ, chủ yếu là tín phi ếu kho b ạc, nh ằm làm tăng ho ặcgiảm lượng tiền cung ứng.Đây là công cụ quan trọng nhất của NHTW trong việc điều tiết lượng tiền cung ứng.Hàng hoá: Tín phiếu kho bạc.- Chứng chỉ tiền gửi.- Thương phiếu.- Trái phiếu chính phủ.-Cơ chế tác động: Bán các giấy tờ có giá: thu hẹp tín dụng.- Mua các giấy tờ có giá: mở rộng tín dụng.-Ưu điểm: NHTW có thể kiểm soát hoàn toàn lượng nghiệp vụ thị trường mở.- Linh hoạt và chính xác cao.- NHTW có thể dễ dàng đảo ngược tình thế của mình.- Nhanh chóng, ít tốn kém chi phí và thời gian.-Nhược điểm: là công cụ được thực hiện thông qua quan h ệ trao đổi nên nó còn ph ụthuộc vào chủ thể khác trên thị trường (các Ngân hàng thương mại, …).Ở Việt Nam do thị trường chứng khoán chính phủ chưa phát triển nên NHNN pháthành tín phiếu NHNN để điều tiết việc cung ứng tiền tệ. Tuy nhiên do thị trườngloại tín phiếu này chỉ diễn ra giữa một bên là NHNN và một bên là các NHTM nênhiệu quả điều tiết không cao, chỉ chủ yếu tác động vào dự trữ của các NHTM. Hiệnnay trên thị trường mở chủ yếu là kỳ hạn 7 ngày, các kỳ hạn dài h ơn hầu như ch ưacó.2.1.2. Chính sách chiết khấu (Discount Policy)Khái niệm: Chính sách chiết khấu là công cụ của NHTW trong việc thực thi chínhsách tiền tệ, bằng cách cho vay tái cấp vốn cho các ngân hàng kinh doanh.Cơ chế tác động: NHTW tăng hoặc giảm lãi suất tái cấp vốn và lãi suất chi ết kh ấuphụ thuộc vào mục tiêu của chính sách tiền tệ là nới lỏng hay thắt chặt.Ưu điểm: NHTW là người cho vay cuối cùng, kiểm tra chất lượng tín d ụng c ủa cácNHTM, bơm tiền vào nền kinh tế, NHTM sẽ có chỗ dựa là NHTW.Nhược điểm: NHTW thường bị động trong việc điều tiết lượng tiền cung ứng.NHTW chỉ có thể thay đổi lãi suất chiết khấu nhưng không thể bắt các NHTM đếnvay chiết khấu ở NHTW.2.1.3. Dự trữ bắt buộc (Reserve Requirements)Khái niệm: Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các tổ chức tín dụng ph ải gi ữ l ại màkhông được dùng để cho vay hoặc đầu tưMức dự trữ cho NHTW quy đinh và bằng một tỉ lệ nhất định so v ới t ổng s ố ti ền ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương chi tiết : Thực trạng điều hành các Công cụ của Chính sách tiền tệ giai đoạn từ đầu năm 2010 đến nayHọ và tên : Lê Hồng NhungMã SV : CQ501968Lớp : TCDN 50DĐề cương chi tiết Thực trạng điều hành các Công cụ của Chính sách tiền tệ giai đoạn từ đầu năm 2010 đến nay (cụ thể từ tháng 1/2010 đến tháng 5/2011) Chương I: Lý luận chung về chính sách tiền tệ và các công cụ của chính sách tiền tệ 1. Khái niệm và mục tiêu của Chính sách tiền tệ 1.1. Khái niệm Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ (CSTT) là một công cụ quản lý kinh tế vĩ mô, do Ngân hàng Trung ương soạn thảo và thực thi, nhằm ổn định giá trị đồng nội tệ, đưa s ản l ượng và vi ệc làm của quốc gia đến mức mong muốn ... CSTT có thể được hoạch định theo hai hướng: CSTT mở rộng - CSTT thắt chặt - 1.2. Mục tiêu của Chính sách tiền tệ 1.2.1 Kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng nội tệ - Đây là mục tiêu hàng đầu của CSTT. Chính sách tiền tệ giúp kiểm soát lạm phát: - + Chính sách tiền tệ mở rộng: lượng tiền cung ứng tăng, giá cả hàng hóa tăng, dẫn đến lạm phát tăng. + Chính sách tiền tệ thắt chặt: giá cả hàng hóa giảm xuống, lạm phát sẽ giảm. - Kiểm soát lạm phát phải ổn định được giá trị đồng nội tệ thể hiện ở: + Sức mua của đồng nội tệ với hàng hóa dịch vụ trong nước. + Tỷ giá hối đoái thả nổi ổn định. Lạm phát ở mức một con số là có thể chấp nh ận được đối v ới s ự phát tri ển kinh - tế xã hội. 1.2.2 Tạo công ăn việc làm caoChính sách tiền tệ mở rộng: đầu tư sản xuất tăng, nền kinh tế cần nhiều lao độnghơn, công ăn việc làm cao, tỉ lệ thất nghiệp giảm.Chính sách tiền tệ thắt chặt: thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh, t ỉ l ệ th ấtnghiệp tăng.1.2.3 Tăng trưởng kinh tếChính sách tiền tệ mở rộng: cung tiền tệ tăng, lãi suất tín d ụng gi ảm, khuy ến khíchđầu tư sản xuất kinh doanh, làm tăng sản lượng và tăng trưởng kinh tế.Chính sách tiền tệ thắt chặt: hạn chế đầu tư, thu hẹp sản xu ất, s ản l ượng gi ảm,tăng trưởng chậm lại. Quan hệ giữa các mục tiêu1.2.4Tăng trưởng kinh tế luôn đi đôi với tạo việc làm.Trong ngắn hạn, mục tiêu kiềm chế lạm phát xung đột với mục tiêu Tăng tr ưởngkinh tế và tạo việc làm.Trong dài hạn, các mục tiêu này là thống nhất, giúp ổn định và phát triển kinh tế xãhội.2. Các công cụ của chính sách tiền tệ2.1. Các công cụ gián tiếpCó 3 công cụ gián tiếp: nghiệp vụ thị trường mở, chính sách chiết kh ấu và dự trữbắt buộc.2.1.1. Nghiệp vụ thị trường mở (Open market operations – OMO)Khái niệm: Nghiệp vụ thị trường mở là việc NHTW mua bán các giấy t ờ có giángắn hạn trên thị trường tiền tệ, chủ yếu là tín phi ếu kho b ạc, nh ằm làm tăng ho ặcgiảm lượng tiền cung ứng.Đây là công cụ quan trọng nhất của NHTW trong việc điều tiết lượng tiền cung ứng.Hàng hoá: Tín phiếu kho bạc.- Chứng chỉ tiền gửi.- Thương phiếu.- Trái phiếu chính phủ.-Cơ chế tác động: Bán các giấy tờ có giá: thu hẹp tín dụng.- Mua các giấy tờ có giá: mở rộng tín dụng.-Ưu điểm: NHTW có thể kiểm soát hoàn toàn lượng nghiệp vụ thị trường mở.- Linh hoạt và chính xác cao.- NHTW có thể dễ dàng đảo ngược tình thế của mình.- Nhanh chóng, ít tốn kém chi phí và thời gian.-Nhược điểm: là công cụ được thực hiện thông qua quan h ệ trao đổi nên nó còn ph ụthuộc vào chủ thể khác trên thị trường (các Ngân hàng thương mại, …).Ở Việt Nam do thị trường chứng khoán chính phủ chưa phát triển nên NHNN pháthành tín phiếu NHNN để điều tiết việc cung ứng tiền tệ. Tuy nhiên do thị trườngloại tín phiếu này chỉ diễn ra giữa một bên là NHNN và một bên là các NHTM nênhiệu quả điều tiết không cao, chỉ chủ yếu tác động vào dự trữ của các NHTM. Hiệnnay trên thị trường mở chủ yếu là kỳ hạn 7 ngày, các kỳ hạn dài h ơn hầu như ch ưacó.2.1.2. Chính sách chiết khấu (Discount Policy)Khái niệm: Chính sách chiết khấu là công cụ của NHTW trong việc thực thi chínhsách tiền tệ, bằng cách cho vay tái cấp vốn cho các ngân hàng kinh doanh.Cơ chế tác động: NHTW tăng hoặc giảm lãi suất tái cấp vốn và lãi suất chi ết kh ấuphụ thuộc vào mục tiêu của chính sách tiền tệ là nới lỏng hay thắt chặt.Ưu điểm: NHTW là người cho vay cuối cùng, kiểm tra chất lượng tín d ụng c ủa cácNHTM, bơm tiền vào nền kinh tế, NHTM sẽ có chỗ dựa là NHTW.Nhược điểm: NHTW thường bị động trong việc điều tiết lượng tiền cung ứng.NHTW chỉ có thể thay đổi lãi suất chiết khấu nhưng không thể bắt các NHTM đếnvay chiết khấu ở NHTW.2.1.3. Dự trữ bắt buộc (Reserve Requirements)Khái niệm: Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các tổ chức tín dụng ph ải gi ữ l ại màkhông được dùng để cho vay hoặc đầu tưMức dự trữ cho NHTW quy đinh và bằng một tỉ lệ nhất định so v ới t ổng s ố ti ền ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chính sách tiền tệ công cụ tài chính thị trường tiền tệ Kiểm soát lạm phát ổn định giá trị đồng nội tệTài liệu liên quan:
-
293 trang 315 0 0
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 1: Phần 1 - ĐH Thương mại
194 trang 284 0 0 -
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 273 0 0 -
38 trang 261 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 256 1 0 -
Một số vấn đề về lời nguyền tiền mặt: Phần 2
118 trang 233 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Tiền tệ và ngân hàng (Money and Banking)
4 trang 221 0 0 -
Nghệ thuật sử dụng hiệu quả công cụ tài chính
3 trang 196 0 0 -
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 179 0 0 -
Tiểu luận kinh tế vĩ mô: Lạm phát
49 trang 173 0 0