Danh mục

Đề cương môn học phương pháp phân tử hữu hạn

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 253.91 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: Phương pháp phần tử hữu hạn. Mã môn học: 21342207 Số tín chỉ: 2 Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 09, Đại họcBắt buộc: Lựa chọn: x Cơ học lý thuyết,-Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): sức bền vật liệu, kĩ thuật lập trình.Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Phương pháp phần tử hữu hạn nâng cao, phân tích kết cấu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương môn học phương pháp phân tử hữu hạn TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMKỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN1 . Thông tin chung về môn học Tên môn học: P hương pháp phần tử hữu hạn. - Mã môn học: 21342207 - Số tín chỉ: 2 - Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: 09, Đại học. - Lo ại môn học: - Bắt buộc:  Lựa chọn: x  Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn n ày): Cơ học lý thuyết, - sức bền vật liệu, kĩ thuật lập trình. Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Phương pháp phần tử hữu - h ạn nâng cao, phân tích kết cấu. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết  Làm bài tập trên lớp : 10 tiết  Thảo luận : 15 tiết  Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 0 tiết  Hoạt động theo nhóm : 15 tiết  Tự học : 60 giờ  Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Cơ – Điện – Điện Tử/ Kĩ thuật cơ khí. -2 . Mục tiêu của môn học Kiến thức: Nắm được kiến thức về các phần mềm phần tử hữu hạn: Ansys, Matlab, lý - thuyết đ àn hồi, các nguyên lý cơ học như nguyên lý th ế năng cực tiểu, nguyên lý di chuyển khả dĩ,.. Kỹ năng: Lập trình ph ần mềm Matlab để giải các b ài toán cơ học trong thực tế, mô - h ình hóa các bài toán thực tế bằng phần mềm Ansys. Thái độ, chuyên cần: Yêu thích môn học, ngành học mà sinh viên đang theo học. -3 . Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ) Phương pháp phần tử hữu hạn là một phương pháp số đặc biệt có hiệu quả để tìm dạng gần đúng của một ẩn hàm chưa biết trong miền xác định V của nó. Tuy nhiên, phương pháp PTHH không tìm dạng xấp xỉ của ẩn h àm trên toàn miền V của kết cấu mà ch ỉ tìm trong từng miền con Ve. Chính vì vậy mà phương pháp PTHH có thể áp dụng cho rất nhiều bài toán kĩ thuật và nhất là với b ài toán kết cấu, trong đó ẩn h àm cần tìm có thể được xác định trên các miền phức tạp với nhiều điều kiện biên khác nhau.4 . Tài liệu học tập Tài liệu liệu bắt buộc: - [1 ] Phương pháp phần tử hữu hạn , Chu Quốc Thắng, NXB Khoa học và Kỹ thuật. Tài liệu tham khảo: - [2] A first course in the Finite Element Method, Daryl L. Logan, Brooks/Cole 1 [3] A first course in the Finite Element Method, Daryl L. Logan, Brooks/Cole 25 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học Phương pháp giảng dạy: lên lớp. - Phương pháp học tập: -  Nghe giảng lý thuyết.  Làm bài tập trên lớp.  Th ảo luận.  Hoạt động theo nhóm.  Tự học.6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: mô h ình hóa các mô hình cơ học thực tế. - Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp: 0.5 điểm /10 điểm: 5%. - Mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp: 0 .5 điểm /10 điểm: 5%. - Chuẩn bị bài trước khi lên lớp: b ắt buộc. - Kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc: 2 tuần một lần: 10%. - Kiểm tra giữa kì: 1 điểm/10 điểm: 10%. - Trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án môn học: cộng vào các cột trên. - Các qui định về thời hạn, chất lư ợng các bài tập, bài kiểm tra, k ỹ thuật tìm kiếm - thông tin (thư viện và trên internet): cộng vào các cột trên.7 . Thang điểm đánh giá Giữa kì: 1 điểm/10 điểm: 10%. Quá trình: 2 đ iểm/10 điểm: 20%. Cuối kì: 7 điểm/10 điểm: 70%. 8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành 8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua): Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập: 0.5 điểm /10 điểm: 5%. - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận: 0.5 điểm /10 điểm: 5%. - Điểm đánh giá phần thực hành: 0 điểm. - Điểm chuyên cần: 1 đ iểm /10 điểm: 10%. - Điểm tiểu luận: 0 điểm. - Điểm thi giữa kỳ: 1 điểm/10 điểm: 10%. - Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt nội - dung, nhiệm vụ m à giảng viên giao cho cá nhân/ tu ần; bài tập nhóm/ tháng; b ài tập cá nhân/ học kì,…): cộng vào các cột điểm trên nếu thiếu. 8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70% Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các h ình thức): tự - lu ận. Th ời lượng thi: 60 phút. - Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: có. - 9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7)) Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Thực hành, thí Tự Nội dung Tổng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: