1. Thông tin chung về môn học Tên môn học: THÔNG TIN DI ĐỘNG Mã môn học: 10262088 Số tín chỉ: 2 Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học
Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương môn học thông tin di động
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA CƠ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín ch ỉ)
1 . Thông tin chung về môn học
Tên môn học: THÔNG TIN DI ĐỘ NG
-
Mã môn học: 10262088
-
Số tín chỉ: 2
-
Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học
-
Lo ại môn học:
-
Bắt buộc:
Lựa chọn: X
Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này):
-
Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):
-
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
-
Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết
Làm bài tập trên lớp : 10 tiết
Thảo luận : 15 tiết
Thực h ành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): …. tiết
Hoạt động theo nhóm : … tiết
Tự học : 60 giờ
Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học:
-
2 . Mục tiêu của môn học
Kiến thức: Cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản của hệ thống thông tin di động
-
thê hệ 3 và sau đó
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu lý thuyết, đo kiểm các linh kiện,
-
h ệ thống di động và quang
Thái độ, chuyên cần:
-
3 . Tóm tắt nội dung môn học
Thông tin di động thế hệ 3 được phát triển trên cơ sở các mạng di động trước đây tuy
nhiên bổ sung một số kỹ thuật nhằm nâng cao tốc độ truyền dẫn vô tuyến như k ỹ
thuật OFDM, MIMO hay m ã hóa không gian th ời gian. Môn học gồm có các chương
như sau:
Chương 1: Nêu khái quát chung về sự phát triển của các hệ thống thông tin di động,
-
cấu trúc chung cũng như tổ chức phân lớp của hệ thống thông tin di động
Chương 2: Trình bày các phương pháp đa truy nhập vô tuyến trong thông tin di động
-
đ ặc biệt là phương pháp OFDMA
Chương 3 và 4 trình bày hai h ệ thống di động 3G đang đ ược sử dụng phổ biến dựa
-
trên n ền tảng GSM và IS95 là WCDMA UMTS và CDMA2000
Chương 5: Lộ trình phát triển lên 4G và công ngh ệ được đề xuất hiện nay là LTE
-
4 . Tài liệu học tập
Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
-
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, n ơi có tài
liệu này, website, băng hình, ...).
1 . Bài giảng: Thông tin di động thế hệ 3 (Đang biên soạn)
2 . Professor Theodore (Ted) S. Rappaport , Wireless Communication Principle and
practice, , Prentics Hall,
3 . Dr. Ramjee Prasad, Third Generation Mobile Communication Systems, ,
Artech House,2000
4 . Hari Holma and Anti Toskala, WCDMA for UMTS , John Wiley and Son s,2000
Những bài đọc chính: Bài giảng Thông Tin Di Động thế hệ 3, Hệ thống thông tin
di động 3G CDMA2000
Những bài đọc thêm: Kỹ thuật trải phổ và đa truy nh ập, HSDPA và LTE.
Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website đ ể tìm tư liệu liên
quan đến môn học):
5 . Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Thuyết trình kết hợp thảo luận theo nhóm
6 . Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và k ỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách th ức đánh giá, sự hiện diện
trên lớp, mức độ tích cực tham gia các ho ạt động trên lớp; chu ẩn bị b ài trước khi lên lớp,
kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án
môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, k ỹ thu ật tìm
kiếm thông tin (thư viện và trên internet)…
7 . Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
8 . Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các đ iểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đ ề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận: 10%
-
Điểm thi giữa kỳ: 20%
-
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
Hình thức thi: tự luận
-
Th ời lượng thi: 60 phút
-
Sinh viên không đ ược tham khảo tài liệu khi thi:
-
8.2. Đối với môn học thực hành:
Tiêu chí đánh giá các bài thực h ành:
-
Số lượng và trọng số của từng b ài thực hành:
-
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
-
9 . Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc g iờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp Tự
Thực hành,
học,
Nội dung Tổng
thí nghiệm,
...