Thông tin tài liệu:
Gửi đến các bạn tài liệu Đề cương môn Thông tin di động. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các bạn có thêm tư liệu trong quá trình học tập cũng như thi học phần môn Thông tin di động. Để hiểu rõ hơn về đề cương mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương môn Thông tin di động
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT&TT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CN ĐT&TT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Tên học phần: Thông tin di động
Mã học phần: 0321
1. Thông tin chung về môn học:
- Số tín chỉ: 2 Loại học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: 0308, 0301, 0320
- Các học phần song hành:................................................................................
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): phòng học có máy chiếu
- Bộ môn phụ trách học phần: Công nghệ Truyền thông
- Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 24 tiết + Thảo luận :12 tiết
+ Làm bài tập : 0 tiết + Thực hành, thí nghiệm: 0 tiết
+ Hoạt động theo nhóm: 0 tiết + Tự học : giờ
+ Bài tập lớn (tiểu luận): 0 giờ + Tự học có hướng dẫn : 0 giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 ThS Phạm Văn Ngọc 0915900226 pvngoc@ictu.edu.vn
2 Đào Thị Phượng 0987995285 dtphuong@ictu.edu.vn
3 Đỗ Văn Quyền 0949834131 dvquyen@ictu.edu.vn
3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học
Thông tin di động có vị trí quan trong trong viễn thông và ngày càng được phát
triển tại Việt Nam cũng như trên thế giới, nó có vai trò quan trọng trong thông tin liên
lạc và trao đổi dữ liệu của người sử dụng. Môn học này có vai trò và vị trí quan trọng
nhằm trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ điện tử và Truyền thông nắm được kiến
thức cơ bản về các hệ thống thông tin di động trên thế giới và đã và đang được triển
khai tại Việt Nam. Kết hợp với truyền dẫn số, điều chế số, đa truy nhập vô tuyến với
hệ thống vô tuyến tế bào từ đó nắm bắt được về thông tin di động; Tế bào - Cơ sở
thiết kế hệ thống, Cân bằng - Phân tập – Mã kênh, Hệ thống thông tin di động GSM,
Hệ thống thông tin di động CDMA. Từ các kiến thức này giúp sinh viên có kiến thức
-1-
vững vàng để học tập các môn học sau này như quy hoạch và thiết kế mạng viễn
thông, tổ chức mạng viễn thông. …
4. Mục tiêu môn học:
- Mục tiêu về kiến thức: Sinh viên nắm vững kiến thức về tế bào, và cơ sở thiết
kế 1 hệ thống tế bào từ đó sinh viên phân tích vấn đề cấp phát kênh vô tuyến cho các
trạm BTS. Kiến thức về phân tập và mã kênh để sinh viên hiểu được tại sao chất lượng
hệ thống được nâng lên và giảm lỗi bít khi truyền dẫn dữ liệu với kiến thức này sinh
viên có thể trao đổi nâng cao chất lượng trong truyền dẫn vô tuyến và giảm xác suất
lỗi bít trên đường truyền vô tuyến và đường truyền dẫn hữu tuyến khác khi sử dụng bộ
mã kênh. Và nội dung cuối là sinh viên nắm được kiến thức về hệ thống thông tin di
động sử dụng công nghệ GSM và CDMA từ kiến thức này sinh viên trao đổi và nghiên
cứu hệ thống di động hiện tại các nhà mạng đang triển khai tại Việt Nam
- Mục tiêu về kỹ năng: sinh viên có kiến thức lý thuyết về môn học và vận dụng
kiến thức đã học vào thực tế hoạt động và triển khai của các nhà mạng thông tin di
động. Với môn học sinh viên có liên kết với các môn học khác như truyền dẫn, tổng
đài, quy hoạch mạng viễn thông, … để đưa ra hướng phát triển mạng di động. Ngoài
ra cũng giúp sinh viên có tư suy sâu về các vấn đề liên quan truyền dẫn vô tuyến và
quy hoạch mạng tế bào cho phù hợp.
- Mục tiêu về thái độ: Sinh viên thích thú đam mê tìm hiểu triển khai thực tế dựa
trên nền tảng lý thuyết sẵn có về thông tin di động. Đam mê lĩnh vực thông tin vô
tuyến nó chung và di động nói riêng và đam mê nghiên cứu cách thức triển khai và
quy hoạch phát triển của các nhà mạng thông tin di động tại Việt Nam.
5. Học liệu:
- Giáo trình chính:
[1] Trịnh Anh Vũ, Giáo trình thông tin di động, Nhà xuất bản quốc gia HN,
năm 2008
[2] Nguyễn Phạm Anh Dũng, Thông tin di động thế hệ 3, tập 1, 2, NXB Bưu
điện
- Tài liệu tham khảo:
[4] Phạm Văn Ngọc, Bài giảng Thông tin di động, Bộ môn Công nghệ truyền
thông - Khoa Công nghệ Điện tử & Truyền thông – Trường ĐH CNTT&TT
[5] Vũ Đức Thọ, Tính toán mạng thông tin di động số, NXB Giáo dục, 2004
[6] GSM technoglogy for enginneer
-2-
[7] Tổng quan hệ thống thông tin di động GSM, Tài liệu phòng kỹ thuật
Viettel, năm 2010
[8] Lý thuyết thông tin và mã hóa – Vũ Ngọc Phàn – NXB Bưu Điện, 2006
6. Nhiệm vụ của sinh viên:
6.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80 % tổng số thời lượng của học phần.
- Chuẩn bị thảo luận.
- Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập.
6.2. Phần thí nghiệm, thực hành (nếu có)
6.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có)
6.4. Phần khác (nếu có)
7. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm:
- Thang điểm đánh giá môn học: 10
- Trọng số điểm thường xuyên (ĐTX): 30%
- Trọng số điểm bài thi kết thúc học phần (ĐT): 70%
- Công thức tính điểm thường xuyên:
ĐTX=(Điểm chuyên cần+điểm kiểm tra giữa kỳ*2)/3
- Công thức tính điểm kết thúc học phần (KTHP)
KTHP=0.3*ĐTX+ 0.7*ĐT
Hình thức thi: Trắc nghiệm
8. Nội dung chi tiết môn học:
8.1. Nội dung về lý thuyết và thảo luận
Chương 1: Tổng quan về thông tin di động
(Tổng số tiết: 2; Số tiết lý thuyết: 2; Số tiết bài tập, Thảo luận: 0)
1.1. Đặc thù của thông tin di động
1.2. Lịch sử phát triển của thông tin di động
1.3. Một số hệ thống thông tin di động trên thế giới
1.4. Xu hướng phát triển của thông tin di động
1.5. Một số kết quả đạt được mạn ...