Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THCS Chuyên Bảo Lộc
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 412.33 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dưới đây là đề cương ôn tập môn Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THCS Chuyên Bảo Lộc giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THCS Chuyên Bảo LộcTRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘCTỔ: SỬ - ĐỊA – GDCD – TD – QPMôn: Địa lí 12 – cơ bảnĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 12 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018A. PHẦN LÍ THUYẾTPhần 1: Địa lí dân cư:Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.Bài 17: Lao động và việc làm.Bài 18: Đô thị Hóa.Phần 2: Địa lí ngành kinh tếBài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp:Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta. (Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới)Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp. (Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp)Bài 24: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và thủy sản.Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.- Một số vấn đề phát triển và phân bố Công nghiệp:Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp.Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm. ( Công nghiệp năng lượng vàcông nghiệp chế biến lương thực thực phẩm)Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp.- Một số vấn đề phát triển và phân bố ngành dịch vụ:Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạcBài 31: Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch.Phần 3: Địa lí vùng kinh tế:Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành vùng ĐBSH.Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ.Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng Duyên hải nam Trung Bộ.Bài 36: Vấn đề Khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.Bài 37: Vấn đề Khai thác thế mạnh theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCLPhần 4: Địa lí kinh tế.Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển ĐôngBài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm.PHẦN B. KĨ NĂNGI. KĨ NĂNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM1. Vai trò, đặc điểm cơ bản:- Sử dụng Atlat minh họa cho bài học và trả lời các câu hỏi.- Cấu trúc của Atlat tương tự SGK Địa lí 12: Dân cư, kinh tế, vùng kinh tế.2. Cách sừ dụng:Biết chú giải: chú giải chung ở trang bìa chú giải cho cả tập Atlat, chú giải riêng trong cáctrang Atlat.3. Khai thác Atlata. Tìm mối quan hệ các đối tượng địa lí trên Atlat: tự nhiên- dân cư- kinh tê – phương hướngphát triển KT- XH,…b. Khai thác các biểu đồ, số liệu để trả lời câu hỏi.II. KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU.Nhận dạng biểu đồ, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu:CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG HỌC KÌ II ĐỊA LÍ 12I. ĐỊA LÍ DÂN CƯCâu 1. Đặc điêm không đúng với dân cư nước ta là:A. đân số đông, nhiều thành phần dân tộc.B. gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.C. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.D. dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.Câu 2. Số lượng các dân tộc anh em cùng sinh sống trên đất nước ta là:A. 50.B. 54.C. 55.D. 56.Câu 3. Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là:A. các dân tộc ít nười sống tập trung ở miền núi.B. mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng.C. sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.D. phân bố của các dân tộc đã có nhiều thay đổi.Câu 4. Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít nười ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do:A. các dân tộc ít người đống vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quý báo.C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của đại bộ phậndân tộc ít người còn thấp.D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.Câu 5. Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là:A. Hoa Kì, Ôxtrâylia, châu Âu.B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.D. Châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.Câu 6. Dân số nước ta tăng trung bình mỗi năm khoảng:A. 0,5 triệu người.B. 1,0 triệu người.C. 1,8 triệu người.D. 2,5 triệu người.Câu 7. Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hàng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân sốđã giảm ở nước ta là:A. tác động của chính sách di cư.B. quy mô dân số lớn.C. tác dộng của các quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.D. mức sinh cao và giảm chậm, mức tử xuống thấp và ổn định.Câu 8. Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do:A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.C. tỉ suất tăng cơ học thấp.D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao.Câu 9. Hiện nay, nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do:A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.C. đời sống nhân dân khó khăn.D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.Câu 10. Số người tăng thêm hàng năm còn cao ở nước ta cũng tạo thuận lợi cho việc:A. phát triển nhiều ngành công nghiệp.B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.D. mở rộng thị trường tiêu thụ.Câu 11. Mật độ dân số nước ta có xu hướng:A. ngày càng giảm.B. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THCS Chuyên Bảo LộcTRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘCTỔ: SỬ - ĐỊA – GDCD – TD – QPMôn: Địa lí 12 – cơ bảnĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 12 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018A. PHẦN LÍ THUYẾTPhần 1: Địa lí dân cư:Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.Bài 17: Lao động và việc làm.Bài 18: Đô thị Hóa.Phần 2: Địa lí ngành kinh tếBài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp:Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta. (Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới)Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp. (Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp)Bài 24: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và thủy sản.Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.- Một số vấn đề phát triển và phân bố Công nghiệp:Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp.Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm. ( Công nghiệp năng lượng vàcông nghiệp chế biến lương thực thực phẩm)Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp.- Một số vấn đề phát triển và phân bố ngành dịch vụ:Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạcBài 31: Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch.Phần 3: Địa lí vùng kinh tế:Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành vùng ĐBSH.Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ.Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng Duyên hải nam Trung Bộ.Bài 36: Vấn đề Khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.Bài 37: Vấn đề Khai thác thế mạnh theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCLPhần 4: Địa lí kinh tế.Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển ĐôngBài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm.PHẦN B. KĨ NĂNGI. KĨ NĂNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM1. Vai trò, đặc điểm cơ bản:- Sử dụng Atlat minh họa cho bài học và trả lời các câu hỏi.- Cấu trúc của Atlat tương tự SGK Địa lí 12: Dân cư, kinh tế, vùng kinh tế.2. Cách sừ dụng:Biết chú giải: chú giải chung ở trang bìa chú giải cho cả tập Atlat, chú giải riêng trong cáctrang Atlat.3. Khai thác Atlata. Tìm mối quan hệ các đối tượng địa lí trên Atlat: tự nhiên- dân cư- kinh tê – phương hướngphát triển KT- XH,…b. Khai thác các biểu đồ, số liệu để trả lời câu hỏi.II. KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU.Nhận dạng biểu đồ, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu:CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG HỌC KÌ II ĐỊA LÍ 12I. ĐỊA LÍ DÂN CƯCâu 1. Đặc điêm không đúng với dân cư nước ta là:A. đân số đông, nhiều thành phần dân tộc.B. gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.C. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.D. dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.Câu 2. Số lượng các dân tộc anh em cùng sinh sống trên đất nước ta là:A. 50.B. 54.C. 55.D. 56.Câu 3. Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là:A. các dân tộc ít nười sống tập trung ở miền núi.B. mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng.C. sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.D. phân bố của các dân tộc đã có nhiều thay đổi.Câu 4. Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít nười ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do:A. các dân tộc ít người đống vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quý báo.C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của đại bộ phậndân tộc ít người còn thấp.D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.Câu 5. Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là:A. Hoa Kì, Ôxtrâylia, châu Âu.B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.D. Châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.Câu 6. Dân số nước ta tăng trung bình mỗi năm khoảng:A. 0,5 triệu người.B. 1,0 triệu người.C. 1,8 triệu người.D. 2,5 triệu người.Câu 7. Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hàng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân sốđã giảm ở nước ta là:A. tác động của chính sách di cư.B. quy mô dân số lớn.C. tác dộng của các quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.D. mức sinh cao và giảm chậm, mức tử xuống thấp và ổn định.Câu 8. Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do:A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.C. tỉ suất tăng cơ học thấp.D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao.Câu 9. Hiện nay, nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do:A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.C. đời sống nhân dân khó khăn.D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.Câu 10. Số người tăng thêm hàng năm còn cao ở nước ta cũng tạo thuận lợi cho việc:A. phát triển nhiều ngành công nghiệp.B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.D. mở rộng thị trường tiêu thụ.Câu 11. Mật độ dân số nước ta có xu hướng:A. ngày càng giảm.B. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương ôn tập HK 2 lớp 12 Đề cương HK 2 lớp 12 năm 2017-2018 Đề cương ôn tập môn Địa 12 Ôn thi môn Địa lí lớp 12 Đô thị Hóa Chuyển dịch cơ cấu kinh tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
35 trang 342 0 0
-
Hạ tầng xanh – giải pháp bền vững cho thoát nước đô thị
17 trang 231 1 0 -
10 trang 216 0 0
-
Tác động của chuyển dịch cơ cấu lao động đến tăng trưởng năng suất tại Việt Nam
17 trang 209 0 0 -
9 trang 207 0 0
-
Báo cáo Tác động của việc thu hồi đất Nông nghiệp
31 trang 204 0 0 -
12 trang 188 0 0
-
Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam
3 trang 170 0 0 -
LUẬN VĂN: Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất
29 trang 165 0 0 -
TTIỂU LUẬN ' CƠ SỞ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC'
43 trang 161 0 0