Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 289.07 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa được biên soạn nhằm cung cấp đến các bạn học sinh bộ câu hỏi, bài tập được tổng hợp từ kiến thức môn Địa lí trong chương trình học kì 2. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II BỘ MÔN: ĐỊA LÍ NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 11I/ LÍ THUYẾT1. Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên củaNhật Bản đối với phát triển kinh tế.2.Trình bày được các đặc điểm cơ bản của dân cư, lao động Nhật Bản và tác động củachúng đối với nền kinh tế - xã hội Nhật Bản.3.Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.4. Trình bày được các đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tíchtrồng lúa gạo của Nhật Bản giảm.5. Nắm được các đặc trưng cơ bản về vị trí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên,các đặc điểm dân cư xã hội và kinh tế của Liên Bang Nga.6. So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.7. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên đối với sựphát triển kinh tế của Trung Quốc.8. Các đặc điểm của dân cư và xã hội trung Quốc ảnh hưởng như thế nào đến sự pháttriển kinh tế - xã hội của quốc gia này?9. Trình bày và giải thích được các đặc điểm cơ bản của ngành nông nghiệp, côngnghiệp Trung Quốc.10. So sánh sự khác nhau về tự nhiên giữa các quốc gia Đông Nam Á lục địa và ĐôngNam Á biển đảo.11. Phân tích tác động của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của khuvực Đông Nam Á.12. Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tếcủa khu vực.13. Hãy làm rõ những trở ngại từ đặc điểm dân cư – xã hội đối với sự phát triển kinh tếtrong khu vực.14. Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á. *Lưu ý: Chương trình học đến đâu, thi đến đó → Nội dung thi giữa kì gồm 2 bài: Liên Bang Nga và Nhật Bản 1II/ KĨ NĂNG1. Vẽ biểu đồ2. Tính toán, xử lí số liệu:- Tính cán cân thương mại- Tính tỉ lệ xuất khẩu, tỉ lệ nhập khẩu- Tính tỉ trọng GDP, tính năng suất lúa gạo- Tính bình quân chi tiêu của khách du lịch3. Nhận xét, giải thích biểu đồ, bảng số liệu.III/ MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO1. Cho BSL sau: Giá trị xuất – nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2001 2004 Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 403,5 565,7 Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 349,1 454,5a. Tính cán cân thương mại của Nhật Bản giai đoạn: 1990 – 2004b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua cácnămc. Nhận xét về hoạt động ngoại thương của Nhật Bản giai đoạn trên.2. Cho BSL sau: Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản (đơn vị:%) Năm 1990 1995 1997 1999 2001 2003 2005 Tăng 5,1 1,5 1,9 0,8 0,4 2,7 2,5 GDPa. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990– 2005.b. Rút ra nhận xét và giải thích cần thiết.3. Cho BSL sau: GDP của Trung Quốc và thế giới (đơn vị: tỉ USD) Năm 1985 1995 2004 Trung Quốc 239,0 697,6 1649,3 Toàn thế giới 1236,0 29357,4 40887,8a.Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc so với thế giới năm 1995và 2004.4. Cho BSL sau: Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của Châu Á – năm 2003 2 STT Khu vực Số khách du lịch đến Chi tiêu của khách du (nghìn lượt người) lịch (triệu USD) 1 Đông Á 67230 70594 2 Đông Nam Á 38468 18356 3 Tây Nam Á 41394 18419a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện Số khách du lịch đến và Chi tiêu của khách du lịch ở một sốkhu vực Châu Á, năm 2003.b.Tính bình quân chi tiêu của khách du lịch (USD) ở từng khu vực.c. So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với2 khu vực còn lại.* Câu hỏi luyện tập phần trắc nghiệm BÀI 8. LIÊN BANG NGACâu 1. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn? A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu. B. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ. C. Giáp nhiều biể và nhiều nước châu Âu. D. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.Câu 2. LB Nga giáp với các đại dương nào sau đây? A. Bắc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II BỘ MÔN: ĐỊA LÍ NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 11I/ LÍ THUYẾT1. Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên củaNhật Bản đối với phát triển kinh tế.2.Trình bày được các đặc điểm cơ bản của dân cư, lao động Nhật Bản và tác động củachúng đối với nền kinh tế - xã hội Nhật Bản.3.Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.4. Trình bày được các đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tíchtrồng lúa gạo của Nhật Bản giảm.5. Nắm được các đặc trưng cơ bản về vị trí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên,các đặc điểm dân cư xã hội và kinh tế của Liên Bang Nga.6. So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.7. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên đối với sựphát triển kinh tế của Trung Quốc.8. Các đặc điểm của dân cư và xã hội trung Quốc ảnh hưởng như thế nào đến sự pháttriển kinh tế - xã hội của quốc gia này?9. Trình bày và giải thích được các đặc điểm cơ bản của ngành nông nghiệp, côngnghiệp Trung Quốc.10. So sánh sự khác nhau về tự nhiên giữa các quốc gia Đông Nam Á lục địa và ĐôngNam Á biển đảo.11. Phân tích tác động của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của khuvực Đông Nam Á.12. Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tếcủa khu vực.13. Hãy làm rõ những trở ngại từ đặc điểm dân cư – xã hội đối với sự phát triển kinh tếtrong khu vực.14. Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á. *Lưu ý: Chương trình học đến đâu, thi đến đó → Nội dung thi giữa kì gồm 2 bài: Liên Bang Nga và Nhật Bản 1II/ KĨ NĂNG1. Vẽ biểu đồ2. Tính toán, xử lí số liệu:- Tính cán cân thương mại- Tính tỉ lệ xuất khẩu, tỉ lệ nhập khẩu- Tính tỉ trọng GDP, tính năng suất lúa gạo- Tính bình quân chi tiêu của khách du lịch3. Nhận xét, giải thích biểu đồ, bảng số liệu.III/ MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO1. Cho BSL sau: Giá trị xuất – nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2001 2004 Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 403,5 565,7 Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 349,1 454,5a. Tính cán cân thương mại của Nhật Bản giai đoạn: 1990 – 2004b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua cácnămc. Nhận xét về hoạt động ngoại thương của Nhật Bản giai đoạn trên.2. Cho BSL sau: Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản (đơn vị:%) Năm 1990 1995 1997 1999 2001 2003 2005 Tăng 5,1 1,5 1,9 0,8 0,4 2,7 2,5 GDPa. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990– 2005.b. Rút ra nhận xét và giải thích cần thiết.3. Cho BSL sau: GDP của Trung Quốc và thế giới (đơn vị: tỉ USD) Năm 1985 1995 2004 Trung Quốc 239,0 697,6 1649,3 Toàn thế giới 1236,0 29357,4 40887,8a.Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc so với thế giới năm 1995và 2004.4. Cho BSL sau: Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của Châu Á – năm 2003 2 STT Khu vực Số khách du lịch đến Chi tiêu của khách du (nghìn lượt người) lịch (triệu USD) 1 Đông Á 67230 70594 2 Đông Nam Á 38468 18356 3 Tây Nam Á 41394 18419a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện Số khách du lịch đến và Chi tiêu của khách du lịch ở một sốkhu vực Châu Á, năm 2003.b.Tính bình quân chi tiêu của khách du lịch (USD) ở từng khu vực.c. So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với2 khu vực còn lại.* Câu hỏi luyện tập phần trắc nghiệm BÀI 8. LIÊN BANG NGACâu 1. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn? A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu. B. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ. C. Giáp nhiều biể và nhiều nước châu Âu. D. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.Câu 2. LB Nga giáp với các đại dương nào sau đây? A. Bắc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương ôn tập Địa 11 học kì 2 Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí 11 Đề cương HK2 Địa lí lớp 11 Đề cương ôn thi Địa lí 11 trường THPT Yên Hòa Đặc điểm dân cư Nhật Bản Cán cân thương mạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 5: Nền kinh tế mở trong dài hạn
22 trang 50 0 0 -
Thao túng tiền tệ - trường hợp của Trung Quốc và bài học cho Việt Nam
4 trang 28 0 0 -
Dự thảo Chiến lược Xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2021-2030
170 trang 27 0 0 -
Bài giảng Kinh tế vĩ mô (dành cho học viên cao học): Chapter 5 - TS. Phan Thế Công
20 trang 26 0 0 -
Phân tích các yếu tố môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến nhu cầu nhân lực lĩnh vực kinh doanh quốc tế
14 trang 25 0 0 -
Phân tích thực trạng và khuyến nghị để nguồn vốn FDI góp phần phát triển kinh tế tại Việt Nam
9 trang 22 0 0 -
Báo cáo thực hành kinh tế lượng
24 trang 20 0 0 -
Bài giảng Cán cân thanh toán quốc tế (Phần B - Phân tích BOP)
42 trang 19 0 0 -
Tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thương mại của Việt Nam giai đoạn 2008-2020
4 trang 19 0 0 -
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 9 - ĐH Thương mại
25 trang 18 0 0