Danh mục

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9

Số trang: 20      Loại file: doc      Dung lượng: 181.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tình hình dân số :- Dân số nước ta năm 1954 : 23,4 triệu người - 2003 : 80 triệu ngườinăm2009 Gần 86triệu người = Dân số nước ta đông ( Thứ 3 ĐNÁ, thứ 13thế giới ).- Bùng nổ dân số diễn ra từ cuối những năm 50 và chấm dứt trong nhữngnăm cuối thế kỉ XX.- Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang tỉ suất sinh tương đối thấp.giatăng tự nhiên 2009 là 1,2%* Hậu quả sự gia tăng dân số :- Kinh tế chậm phát triển .- Khó nâng cao chất lượng cuộc sống...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 I. Địa lí dân cư : 1. Dựa vào biểu đồ 2.1 SGK hãy cho biết tình hình dân số nước ta hiệnnay ? Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì ? * Tình hình dân số : - Dân số nước ta năm 1954 : 23,4 triệu người -> 2003 : >80 triệu ngườinăm2009 Gần 86triệu người = >Dân số nước ta đông ( Thứ 3 ĐNÁ, thứ 13thế giới ). - Bùng nổ dân số diễn ra từ cuối những năm 50 và chấm dứt trong nhữngnăm cuối thế kỉ XX.- Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang tỉ suất sinh tương đối thấp.giatăng tự nhiên 2009 là 1,2%* Hậu quả sự gia tăng dân số : - Kinh tế chậm phát triển . - Khó nâng cao chất lượng cuộc sống . - Bất ổn về xã hội . - Tài nguyên cạn kiệt , ô nhiễm môi trường . 2. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta ?Nêu cácbiện pháp giải quyết sự phân bố dân cư chưa hợp lí ? * Đặc điểm sự phân bố dân cư : - Dân cư phân bố không đều : + Tập trung đông đồng bằng , ven biển ( 600người /km2) + Thưa thớt miền núi và cao nguyên ( 60người /km2 ). + Quá nhiều ở nông thôn ( 74% ) , quá ít ở thành thị( 26% ). * Giải thích : - Các vùng đồng bằng , ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống vàphát triển kinh tế : Địa hình , đất đai , khí hậu , nguồn nước ...- Dân số thành thị còn ít , chưa thu hút thị dân -> Tỉ lệ đân thành thị thấp, dotập quán sản xuất lâu đời của nhân dân sản xuất nông nghiệp -> Dân số tậptrung nhiều ở nông thôn . * Các biện pháp : - Giẩm tỉ lệ gia tăng tự nhiên . - Nâng cao mức sống của người dân . - Phân công , phân bố lao động một cách hợp lí nhằm khai thác thếmạnh của từng vùng . - Cải tạo xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy quá trình đo thị hoá nôngthôn trên cơ sở phù hợp nhu cầu phát triển KT- XH.3. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ?Để giải quyếtvấn đề này cần có các giải pháp nào ? * Việc làm đang là vấn đề gay gắt do : - Đặc điểm mùa vụ của nghành nông nghiệp , sự phát triển nghề nông thôncòn hạn chế -> Tình trạng thiếu việc làm lớn ( 2003: 22,3% ). - Các khu vực thành thị tỉ lệ thât nghiệp tương đối cao . - Đặc biệt số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây tăngcao trong khi số việc làm tăng không kịp . * Cách giải quyết : - Công nghiệp hoá , hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn . - Tăng vụ , cải tạo giống , chuyên canh các loại cây trồng có năng suất cao . - Thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn . - Mở thêm nhiều xí nghiệp , nhà máy thu hút lao động . - Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí .4.Cơ cấu dân số nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc pháttriển kinh tế xã hội ? Cần có biện pháp gì để khắc phục những khó khănnày ? * Thuận lợi : Theo cơ cấu dân số nước ta số người trong độ tuổi lao độngkhá cao bảo đảm nguồn lao động dồi dào cho việc phát triển kinh tế của đấtnước . Ngoài ra hằng năm dân số nước ta tăng thêm > 1 triệu người tạo thêmnguồn lao động dự trữ lớn . * Khó khăn : Tuy số lao động dồi dào, nguồn dự trữ lao động lớn son trongđiều kiện sản xuất còn thấp kém, đất nước vừa thoát khỏi chiến tranh chưalâu nên mức phát triển kinh tế chưa đáp ứng nhu cầu đời sống của một sốdân quá đông . Ngoài ra còn gây nhiều bất ổn về xã hội và bảo vệ môi trường. * Các biện pháp khắc phục khó khăn : - Công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước , mở mang nhiều khu côngnghiệp , nhà máy, kêu gọi đầu tư các doanh nghiệp trong và ngoài nước đểgiải quyết dư thừa lao động, tạo nhiều việc làm cho người lao động . - Nhà nước có chính sách hợp lí về xuất khẩu lao đống sang các nước côngnghiệp tiên tiến vừa giảm bớt sức ép về thất nghiệp vừa tạo điều kiện chongười lao độngtiếp thu học hỏi kĩ thuật , nâng cao tay nghề . II. Địa lí các nghành kinh tế :1A.Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta thể hiện như thế nao?Trả lời:Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một nét đặc trưng của đổi mới, thể hiện ở bamặt chủ yếu:* Chuyeån dòch cô caáu nghaønh :- Tæ troïng của khu vực noâng, laâm, ngö nghieäp giaûm .chݪm:20,9%- Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp- xây dựng. : 41%- Khu vực dịch vụ chiến tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động:38%  C¬cÊukinhtÕtheongµnhchuyÓndÞchtheohíng CNHH§H * Chuyeån dòch cô caáu laõnh thoå : Hình thành 7 vïng kinh tÕ , 3 vïng kinh tÕ träng ®iÓmB¾cbé8tØnh(15,3000km213triÖud©n)MiÒntrung5tØnh(27,9000km2,6triÖud©n)Nambé7tØnh(28000km2,12,3triÖud©n)>Thóc® Èysù ph¸ttri n cña c¸c vï ki t phô Ó ng nh ÕcËn Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trungcông nghiệp, dịch vụ; tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động. *Chuyeån dòch caáu cô thaønh phaàn kteá: Từ nền kinh tế chủyếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.B? Nh÷ng thµnh tùu ®¹t ®îc vµ nh÷ng th¸ch thøc trong c«ngcuéc®æimíinÒnkinhtÕ? ựuThànht Sau20n¨mthùchiÖnc«ngcuéc®æimíinÒnkinhtÕ®¸tnícNÒnkinhtÕvîtquathêik×suygi¶mTèc®ét¨ngtrëngkinhtÕcaovµkh¸v÷ngch¾cTængGDPtrungb×nht¨ngkh¸caoTrong công nghiệp có một số nghành công nghiệp trọng điểm . C¬cÊukinhtÕchuyÓndÞchtheohíngCNHH§HN«ng–l©mng:20,9%C«ngnghiÖpx©ydùng41% DÞchvô38%NÒnkinhtÕ®angtõngbíchéinhËpvíikinhtÕthÕgiíi ChÝnh thøc trë thµnh thµnh viªn cña WTO ngµy07/11/2006Th¸chthøc Ph©nhãagiµunghÌo Tµinguyªn,m«itrêngxuèngcÊp V ...

Tài liệu được xem nhiều: