Danh mục

Đề cương ôn thi Luật hình sự Việt Nam

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 63.00 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Những quan hệ xã hội được quy định tại khoản 1 điều 8 BLHS năm 1999 chính là đối tượng điều chỉnh của LHS VN? Trích khoản 1 điều 8 BLHS năm 1999: “Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định bởi BLHS, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn thi Luật hình sự Việt Nam Đề cương ôn thi Luật hình sự Việt Nam KHẲNG ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH RÕ TẠI SAO? PHẦN CHUNG. CHƯƠNG 1. LUẬT HÌNH SỰ (LHS) 1. Những quan hệ xã hội được quy định tại khoản 1 điều 8 BLHS năm 1999 chính là đối tượng điều chỉnh của LHS VN? Trích khoản 1 điều 8 BLHS năm 1999: “Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định bởi BLHS, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích h ợp pháp c ủa t ổ ch ức, xâm ph ạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm tự do, tài sản, các quy ền, l ợi ích h ợp pháp c ủa công dân xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa”. Đối tượng điều chỉnh của LHS: là quan hệ xã hội giữa Nhà n ước và ng ười ph ạm tội: Người phạm tội được gọi là tội phạm. Quan hệ xã h ội được quy đ ịnh t ại kho ản 1 Điều 8 BLHS năm 1999 nói lên quan hệ của tội phạm và người bị hại. => Khẳng định trên là sai. CHƯƠNG 2. ĐẠO LUẬT HÌNH SỰ (ĐLHS) 1. BLHS không phải là ĐLHS? -> Khẳng định này sai vì BLHS là do quốc hội ban hành, Quy đ ịnh t ội ph ạm và hình phạt => BLHS là ĐLHS. (ĐLHS là văn bản pháp lu ậtdo qu ốc h ội ban hành, qui đ ịnh tội phạm và hình phạt) 2. Người nước ngoài phạm tội ở nước ngoài có thể phải chịu Trách nhi ệm hình s ự theo qui định của BLHS Việt Nam => Đúng. “Người nước ngoài phạm tội ở nước ngoài nhưng đe doạ an ninh hoà bình thế giới thi Việt Nm có quyền xét xử.” 3. Hành vi mua thuốc độc ở Việt Nam rồi mang sang Liên Bang Nga đ ể đ ầu đ ộc chết nạn nhân không bị coi là được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam => Sai. Vì hành vi phạm tội chỉ bị coi là ngoài lãnh th ổ Vi ệt Nam n ếu toàn b ộ quá trình phạm tội diễn ra ngoài lãnh thổ Việt Nam (mua thuốc độc ở Việt Nam). 4. Người nước ngoài phạm tội trên máy bay của Việt Nam khi máy bay đó đang ho ạt động trên đường bay quốc tế thì không bị coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam => Sai. Lãnh thổ gồm có: - Lãnh thổ cố định gồm: vùng đất, nước, vùng trời, lòng đất - Lãnh thổ di động: phương tiện máy bay, tàu biển Việt Nam. Vậy, hành vi trên bị coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam. 5. Mọi hành vi nguy hiểm cho xã hôị do chủ th ể th ực hi ện tr ước 00 gi ờ ngày 01 tháng 7 năm 2000 thì không bị áp dụng quy định của BLHS năm 1999 => Sai (Điều 7_BLHS) CHƯƠNG 3. TỘI PHẠM (TP) 1. Tính trái pháp luật hình sự của tội phạm không phải là đặc điểm cơ bản và quan trọng nhất của tội phạm? => Đúng. LHS Việt Nam coi tính trái pháp luật hình sự là d ấu hi ẹu của tội phạm nhưng không phải là dấu hiệu duy nhất mà chỉ là dấu hiện bi ểu hi ện v ề m ặt hình thức pháp lí của dấu hiệu tính nguy hiểm cho xã hội-dấu hiệu cơ bản của tội phạm. 2. Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm ngây nguy h ại không l ớn cho xã h ội mà mức hình phạt cao nhất của tội ấy là đến ba năm tù? => Đúng. Theo Điều 8 BLHS, các nhóm tội ph ạm sau đây đ ược đ ịnh nghĩa nh ư sau: “ Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại không lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến 3 năm tù; …” 3. Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có hình phạt cao nhất đến bảy năm tù. => Đúng. Theo Điều 8 BLHS, các nhóm tội ph ạm được đ ịnh nghĩa nh ư sau: “… T ội phạm nghiêm trọng là tội phạm nguy hại lớn cho xã hội mà m ức cao nh ất c ủa khung hình phạt đối với tội ấy là đến 7 năm tù;…” 4. Tội giết người là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. => Đúng. Theo Khoản 3 điều 8 BLHS Tội ph ạm đ ặc bi ệt nghiêm tr ọng là t ội ph ạm gây nguy hại đặc biệt lớn cho xã hội mà mức cao nh ất của khung hình ph ạt đ ối v ới tội ấy là trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình. Theo Điều 93 BLHS, người nào giết người thuộc một trong các trường h ợp đ ược quy định tại khoản 1, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình. 5. A là người canh giữ B (người bị giam về tội cố ý gây thương tích). Vì thiếu trách nhiệm, A đã để B bỏ trốn. Trường hợp này A có thể bị xét xử theo kho ản 2 Đi ều 301 BLHS năm 1999. Theo khoản 2 Điều 301 của BLHS năm 1999 nh ư sau: “Ph ạm tội đ ề ng ười b ị iam g ữ về tội nghiêm trọng, rất nghiêm rọng thì bị phtạ tù từ 2 năm đêna 7 năm”. => KHẳng định trên là sai. A không bị xét xử theo khoản 2 Đi ều 301 c ủa BLHS vì B (bị giam giư xvề tội cố ý gây thương tích) không phải là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng). 6. Tội phạm ít nghiêm trọng khác tội phạm nghiêm trọng ở chỗ hình phạt cụ thể đã tuyên là đến ba năm tù hay trên ba năm tù? Tội phạm ít nghiêm trọng mức khung hình phạt cao nhất là đến 3 năm ù. Tội phạm nghiêm trọng mức khung hình phạt cao nhất là 7 năm tù (trên 3 năm tù). 7. A bị Toà án xử phạt ba năm tù không có nghĩa là Ađã phạm tội ít nghiêm trọng. => Đúng. Vì tội nghiêm trọng khung hình ph ạt cao nh ất là 7 năm tù có nghĩa là có th ể có hình thức xử phạt ba năm tù đối với tội phạm nghiêm trọng. 8. Một người đã bị kết án mười năm tù về tội trộm cắp tài sản chưa được xoá án tích lại phạm tiếp tội này thì có thể không bị coi là tái phạm nguy hiểm. => Sai. Theo khoản 2 Điều 49 BLHS quy định: “ Nh ững trường h ợp sau đây được coi là tái phạm nguy hiểm: a, Đã bị kết tội rất nghiêm trọng, tội đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, ch ưa đ ược xoá án tích lại phạm tội rất nghiêm trọng, tội đặc biệt nghiêm trọng. b, Đã tái phạm, chưa được xoá án tích mà lại phạm tội do cố ý.” Theo mục b khoản 2 Điều 49 thì người này bị coi là tái phạm nguy hiểm. 9. A là người có quyền truy tố bị can trước Toà án bafng bản cáo trạng. A bi ết rõ B ...

Tài liệu được xem nhiều: