Danh mục

Đề cương phẫu thuật lồng ngực: Ung thư vú

Số trang: 41      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.40 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (41 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lâm sàng:* Khối to lên ở vú trái: Cã c¸c ®Æc ®iÓm:- Vị trí: ¼ trên ngoài vú trái- Các biến đổi ở da vùng khối u:+ Lõm xuống(do dính vào khối u): nhìn rõ khi bệnh nhân dang thẳng cánh tay bên u ra+ Dấu hiệu da kiểu “vỏ cam”: mảng da bị phù nề, đổi màu đỏ xẫm và có những điểm bị lõm sâu xuống ở chỗ chân lông
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương phẫu thuật lồng ngực: Ung thư vúĐề cương phẫu thuật lồng ngực: Ung thư vú§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Ung th− vó UNG THƯ VÚChẩn đoán:Ung thư tuyến- tuyến vú ¼ trên ngoài bên trái giai đoạn IIA đã tiến hành phẫu thuật triệtcăn cải biên theo phương pháp Auchincloss ngày thứ…Câu hỏi: 1. Biện luận chẩn đoán? 2. Chẩn đoán phân biệt 3. Nguyên nhân gây ung thư vú? 4. Phân biệt u tuyến vú và u ngoài tuyến vú? 5. Các phương pháp cận lâm sàng chẩn đoán ung thư vú? 6. Phân chia giai đoạn ung thư vú theo TNM? 7. Các phương pháp điều trị ung thư vú 8. Biến chứng sau mổ ung thư vúCâu 1. Biện luận chẩn đoán trên: 1. Lâm sàng: * Khối to lên ở vú trái: Cã c¸c ®Æc ®iÓm: - Vị trí: ¼ trên ngoài vú trái - Các biến đổi ở da vùng khối u: + Lõm xuống(do dính vào khối u): nhìn rõ khi bệnh nhân dang thẳng cánh tay bên u ra + Dấu hiệu da kiểu “vỏ cam”: mảng da bị phù nề, đổi màu đỏ xẫm và có những điểm bị lõm sâu xuống ở chỗ chân lông + Muộn: da loét, chảy máu, nhiễm khuẩn - Mật độ: cứng, chắc - Bề mặt: lồi lõm - Ranh giới: không rõ vì xâm lấn - Kích thước: to nhỏ không đều - Di động kém - Đau: thường không đau * Những biến đổi ở núm vú:NG. QUANG TOÀN_DHY34 120§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Ung th− vó - Chảy dịch đầu núm vú:dịch trong, máu, thanh tơ… - Tụt sâu hoặc co vẹo do u xâm nhiễm và kéo rút các ống tuyến sữa về phía u * Hạch: nách, vùng vú, thượng đòn: số lượng, di động, chắc 2. CLS: * Sinh thiết: - Khối u nhìn thấy: + Sinh thiết chọc hút tế bào bằng kim nhỏ + Sinh thiết lõi + Mổ sinh thiết mét phần khối u - Khối u không sờ được: sinh thiết có định vị bằng kim(dưới hướng dẫn của chụp vú); sinh thiết lõi bằng kim có định vị ba chiều * Chụp vú: Các hình ảnh của ung thư vú: + Các vết lắng đọng canxi + Hình các ống tuyến vùng vú bị xoắn vặn hoặc không cân đối + Da vùng tuyến vú và núm vú dày + Hình khối đặc tuyến vú * SA tuyến vú: * CT tuyến vú * MRI tuyến vú * Chụp nhiệt tuýên vúCâu 2. Chẩn đoán phân biệt: 1. Thời kỳ đầu: - U lành tuyến vú: có thể là u lành tính của tổ chức biểu mô hoặc tổ chức liên kết của tuyến vú Da trên vùng u bình thường, nhẵn, mật độ chắc nhưng đàn hồi, có hình tròn hoặc bầu dục, ranh giới rõ (K ranh giới không rõ), di động tốt, Chọc hút sinh thiết tế bào bằng kim nhỏ: tế bào biểu mô tuyến vú bình thường Mổ sinh thiết làm mô bệnh học cho chẩn đoán xác định - Viếm tuyến vú mạn tính:có thể là hậu quả của viêm tuyến vú cấp tính nhưng cũng có thể là bệnh tiên phát do những vi khuẩn ít độc hơn gây raNG. QUANG TOÀN_DHY34 121§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Ung th− vó + Viêm tuyến vú mạn tính không đặc hiệu: thường do các biến chứng nhọt ở vùng vú do sây sát da và sau kjhi bị chấn thươngt bầm dập ở vùgn vú Chọc sinh thiết hút tế bào abừng kim nhỏ hoặc mổ sinh thiết làm mô bệnh học cho chẩn đoán xác định + Viêm tuyến vú mạn tính đặc hiệu: Do giang mai: hiếm gặp TS bị giang mai, có nhiều hạch ở tuyến vú, có lỗ dò, phản úng huyết thanh dương tính, làm XN mô bệnh học các vết loét cho chẩn đoán xác định + Viêm tuyến vú do nấm Actinomyces(hiếm gặp): diễn biến kéo dài có nhiều lỗ rò, phân lập được nấm từ dịch mủ, có thể có tổn thương do nấm ở phổi và thành ngực - Những biến dạng của vú: bệnh u xơ nang Reclus Tổ chức đệm xen kẽ bị xơ cứng phối hợp với tổ chức tuyến vú bị giãn rộng thành nang. Khám có cảm giác tuyến vú gồm một khối có nhiều hạt nhỏ như hạt chì nằm lẫn trong tuyến vú. Khi những hạt này nằm tập trung lại thì có thể nhầm với ung thư vú. Sinh thiết chọc hút bằng kim nhỏ hoặc mổ sinh thiết làm mô bệnh học cho chẩn đoán xác định 2. Khi u vú lớn: - Ung thư tổ chức liên kết:không có hiện tượng chảy dịch đầu núm vú. Sinh thiết cho chẩn đoán xác định - Lao tuyến vú: có hc nhiễm độc lao, tiền sử lao phổi, sinh thiết cho chẩn đoán xác đinhCâu 3. Nguyên nhân ung thư vú:NN chưa rõ ràng nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ cao: - Ăn nhiều mỡ - Để muộn - Đẻ nhưng không cho con bú - Số lần sinh nở: những phụ nữ không đẻ hoặc đẻ ít, đẻ muộn(sau 35 tuổi) dễ bị ung thư vú - Các bệnh vú lành tính có trước: u lành, áp xe… - Các trạng thái rối loạn nội tiết: cường hoặc thiểu năng Dùng oestrogen kéo dài với mục đích điều trị - Tiếp xúc với các tia phóng xạ - Dùng nhiều thuốc chống thụ thaiNG. QUANG TOÀN_DHY34 122§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Ung th− vó - Trình độ sống và xã hội: càng cao thì tỷ lệ sống càng thấp - Yếu tố gia đình: phụ nữ có mẹ, chị em, con gái đã bị K vú ở lứa tuổi chưa mạn kinh hoặc bị ung thư vú cả 2 bên cao hơn 9 lần người bình thường - Hút thuốc lá, uống rượu, tiếp xúc thuốc trừ sâu, bức xạ là những yếu tố quan trọng phát sinh K vúCâu 4. Phân biệt u tuyến vú và u ngoài tuyến vú: - Vị trí nằm ở vùng vú - Liên quan kích thước với chu kỳ kinh nguyệt - Bóp nắn nếu có chảy dịch, máu qua núm vú - Liên tục di động theo hướng nào thì núm vú tụt theo hướng đó - Sớm làm thay đổi vị trí của đầu núm vú - Chọc hút tế bào làm XNCâu 5. Các phương pháp cận lâm sàng chẩn đoán K vú: 1. Ph−¬ng ph¸p chÈn ®o¸n vi thÓ tÕ bµo häc qua chäc hót tÕ bµo b»ng kim nhá (F.N.A.B= fine needle aspiration biopsy ):* Ph−¬ng ph¸p chÈn ®o¸n vi thÓ tÕ bµo häc qua chäc hót tÕ bµo b»ng kim nhá ®· ®−îcWard (1912) sö dông ®Ó chÈn ®o¸n c¸c u limph« . N¨m 1952 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: