Danh mục

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 12 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 146.67 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để học sinh xem xét đánh giá khả năng tiếp thu bài và nhận biết năng lực của bản thân về môn Hoá, mời các bạn tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 12 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng dưới đây. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 12 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Đoàn ThượngSỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNGTRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNGMÃ ĐỀ THI: 132ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT LẦN 1NĂM HỌC 2018-2019Môn: HOÁ HỌC 12Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)Số câu của đề thi: 30 câu – Số trang: 02 trang- Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................Cho nguyên tử khối cuả một số nguyên tố: H =1; C =12; O =16;N = 14;Br = 80; Na =23; K = 39; Ca =40; Ba = 137; Ag =108.---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g este A thu được 2,64g CO2 và 1,08 g H2O. Tìm CTPT củaA. C4H8O2B. C3H4O2C. C3H6O2D. A. C2H4O2Câu 2: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2dư, tách ra 40 g kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Lượng glucozơ cần dùng bằngA. 24 gB. 48 gC. 50 gD. 40 gCâu 3: Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơtrinitrat (hiệu suất 80%) làA. 42,34 lít.B. 53,57 lít.C. 42,86 lít.D. 34,29 lít.Câu 4: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra etyl axetat?A. Axit fomic và ancol etylic.B. Axit axetic và ancol etylic.C. Axit axetic và ancol metylic.D. Axit fomic và ancol metylic.Câu 5: Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?A. Tinh bột.B. Glucozơ.C. Xenlulozơ.D. Saccarozơ.Câu 6: Khử glucozơ bằng H2(Ni,t0) để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất80% làA. 2,25 gB. 22,5gC. 1,44gD. 14,4gCâu 7: Dung dịch đường nào sau đây dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch của bệnh nhân?A. GlucozơB. Đường lấy từ hoa thốt nốt.C. .FructozơD. SaccarozơCâu 8: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm làA. C15H31COONa và etanol.B. C17H35COOH và glixerol.C. C15H31COONa và glixerol.D. C17H33COONa và glixerol.Câu 9: Chất nào dưới đây là chất béo?A. C3H5( COOC15H31)3.B. (C17H35COO)3C3H5.C. (CH3COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C4H7.Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X, Y là đồng phân của nhau cần dùng 22,4 gamO2, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng vớidung dịch chứa 8,42 gam NaOH rồi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì còn lại 14,72 gam chất rắnkhan. Biết gốc axit của Y có số nguyên tử cacbon nhiều hơn gốc axit của X. Tỉ lệ mol nX : nY làA. 2 : 3.B. 3 : 2.C. 3 : 1.D. 1 : 3.Câu 11: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.(b)Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.(c) Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.(d)Glucozơ là đồng đẳng của saccarozơ.Số phát biểu đúng là:A. 1.B. 2.C. 4.D. 3.Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai ?A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.Câu 13: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàntoàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng mgam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32gam ba muối. Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào T rồi thêm tiếp nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa làTrang 1/3 - Mã đề thi 132A. 19,2 gam.B. 22,4 gam.C. 12,8 gam.D. 9,6 gam.Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam tristearin trong m gam dung dịch NaOH 8% (dùng dư 25% so vớilượng cần phản ứng), đun nóng. Giá trị của m làA. 60.B. 50.C. 25.D. 75.Câu 15: Một chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng phân tử là 60 đvC thỏa mãn điều kiện sau:- X không tác dụng với Na.- X tác dụng với dung dịch NaOH.- X phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy X là chất nào trong các chất sau:A. C3H7OHB. CH3COOHC. HCOOCH3D. HO–CH2–CHOCâu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:A. 0,10.B. 0,12.C. 0,14.D. 0,16.Câu 17: Cho 0,1 mol este X đơn chức vào 100 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thủy phânhoàn toàn thu được 110 gam dung dịch. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,8 gam chất rắn. Hãycho biết X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp?A. 3.B. 1.C. 4.D. 2.Câu 18: Dầu mỡ động, thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượngA. mỡ bị ôi.B. oxi hóa.C. thủy phân.D. đông tụ.Câu 19: Chất không tan trong nước lạnh là :A. tinh bột.B. glucozơ.C. saccarozơ.D. fructozơ.Câu 20: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứngA. luôn sinh ra axit và ancol.B. thuận ngh ...

Tài liệu được xem nhiều: