Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 11 - THPT Trường Chinh - Mã đề 132
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 138.29 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 11 của trường THPT Trường Chinh - Mã đề 132 để đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 11 - THPT Trường Chinh - Mã đề 132TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINHĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT SỐ 1MÔN: VẬT LÍ 11NCThời gian làm bài: 45 phút;(30 câu trắc nghiệm)Mã đề thi132(Học sinh không được sử dụng tài liệu)Câu 1: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang điện tích q 1,q 2 đặt cách nhau 20cm trong không khí.Chúng hút nhau bằng một lực 3,6.10-4N. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa trở lại vị trí cũ, chúng đẩy nhaubằng một lực 2,025.10-4N. Tính q1,q2?A. q1=8.10-7C, q2= -2.10 -7C.B. q 1= 2.10-7C, q2= 8.10 -7C-8-8C. q1=2.10 C, q2= 8.10 C .D. q1=8.10-8C, q2=-2.10-8C .Câu 2: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ cóđiện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:E E2E E2E E2E E2A. I 1B. I 1C. I 1D. I 1R r1 r2R r1 r2R r1 r2R r1 r2Câu 3: Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào haicực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.B. Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vàosố chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.C. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào sốchỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.D. Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vônkế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.Câu 4: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2 cm. Lực đẩy giữachúng là 1,6.10-4 N. Độ lớn của hai điện tích đó là.A. q1 = q2 = 2,67.10-8 C.B. q 1 = q2 = 2,67.10 -9 C.-7C. q1 = q2 = 2,67.10 CD. q1 = q2 = 2,67.10 -6 C.Câu 5: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đóhiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch làA. I = 120 (A).B. I = 12 (A).C. I = 2,5 (A).D. I = 25 (A).Câu 6: Cho đoạn mạch như hình vẽ trong đó E1 = 9 (V), r1 = 1,2 (Ω); E2 = 3 (V), r2 = 0,4 (Ω); điện trở R= 28,4 (Ω). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 6 (V). Cường độ dòng điện trong mạch có chiềuvà độ lớn là:E1, r1 E2, r2RA. chiều từ A sang B, I = 0,4 (A).ABB. chiều từ B sang A, I = 0,4 (A).C. chiều từ A sang B, I = 0,6 (A).D. chiều từ B sang A, I = 0,6 (A).Câu 7: Công của dòng điện có đơn vị là:A. WB. kVAC. kWhD. J/sCâu 8: .Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.B. Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.C. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.D. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.Câu 9: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cựccủa nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V).B. U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V).C. U1 = 36 (V) và U2 = 24 (V).D. U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V).Trang 1/3 - Mã đề thi 132Câu 10: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa haitấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2).Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là:A. U = 255,0 (V).B. U = 127,5 (V).C. U = 63,75 (V).D. U = 734,4 (V).Câu 11: Một bếp điện có 2 dây điện trở. Nếu sử dụng dây thứ nhất, nước sôi sau 10 phút. Nếu sử dụngdây thứ 2, nước sôi sau 40 phút.Nếu sử dụng hai dây điện trở được mắc song song thì nước sẽ sôi sau thờigian bao lâu? Bỏ qua sự tỏa nhiệt của bếp ra môi trường.A. 9 phút.B. 10 phútC. 7 phútD. 8 phút.Câu 12: Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điệnkhỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ratrong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:A. 0,3 (mJ).B. 30 (kJ).C. 30 (mJ).D. 3.104 (J).Câu 13: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000(V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó làA. q = 5.10-4 (C).B. q = 5.10-4 (C).C. q = 2.10-4 (C).D. q = 2.10-4 (C).Câu 14: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω), hiệu điên thếgiữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 làA. U1 = 6 (V).B. U1 = 8 (V).C. U1 = 1 (V).D. U1 = 4 (V).-9-9Câu 15: Hai điện tích q 1 = 5.10 (C), q 2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chânkhông. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều haiđiện tích là:A. E = 1,800 (V/m).B. E = 18000 (V/m).C. E = 36000 (V/m).D. E = 0 (V/m).Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?A ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 11 - THPT Trường Chinh - Mã đề 132TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINHĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT SỐ 1MÔN: VẬT LÍ 11NCThời gian làm bài: 45 phút;(30 câu trắc nghiệm)Mã đề thi132(Học sinh không được sử dụng tài liệu)Câu 1: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang điện tích q 1,q 2 đặt cách nhau 20cm trong không khí.Chúng hút nhau bằng một lực 3,6.10-4N. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa trở lại vị trí cũ, chúng đẩy nhaubằng một lực 2,025.10-4N. Tính q1,q2?A. q1=8.10-7C, q2= -2.10 -7C.B. q 1= 2.10-7C, q2= 8.10 -7C-8-8C. q1=2.10 C, q2= 8.10 C .D. q1=8.10-8C, q2=-2.10-8C .Câu 2: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ cóđiện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:E E2E E2E E2E E2A. I 1B. I 1C. I 1D. I 1R r1 r2R r1 r2R r1 r2R r1 r2Câu 3: Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào haicực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.B. Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vàosố chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.C. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào sốchỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.D. Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vônkế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.Câu 4: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2 cm. Lực đẩy giữachúng là 1,6.10-4 N. Độ lớn của hai điện tích đó là.A. q1 = q2 = 2,67.10-8 C.B. q 1 = q2 = 2,67.10 -9 C.-7C. q1 = q2 = 2,67.10 CD. q1 = q2 = 2,67.10 -6 C.Câu 5: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đóhiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch làA. I = 120 (A).B. I = 12 (A).C. I = 2,5 (A).D. I = 25 (A).Câu 6: Cho đoạn mạch như hình vẽ trong đó E1 = 9 (V), r1 = 1,2 (Ω); E2 = 3 (V), r2 = 0,4 (Ω); điện trở R= 28,4 (Ω). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 6 (V). Cường độ dòng điện trong mạch có chiềuvà độ lớn là:E1, r1 E2, r2RA. chiều từ A sang B, I = 0,4 (A).ABB. chiều từ B sang A, I = 0,4 (A).C. chiều từ A sang B, I = 0,6 (A).D. chiều từ B sang A, I = 0,6 (A).Câu 7: Công của dòng điện có đơn vị là:A. WB. kVAC. kWhD. J/sCâu 8: .Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.B. Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.C. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.D. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.Câu 9: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cựccủa nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V).B. U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V).C. U1 = 36 (V) và U2 = 24 (V).D. U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V).Trang 1/3 - Mã đề thi 132Câu 10: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa haitấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2).Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là:A. U = 255,0 (V).B. U = 127,5 (V).C. U = 63,75 (V).D. U = 734,4 (V).Câu 11: Một bếp điện có 2 dây điện trở. Nếu sử dụng dây thứ nhất, nước sôi sau 10 phút. Nếu sử dụngdây thứ 2, nước sôi sau 40 phút.Nếu sử dụng hai dây điện trở được mắc song song thì nước sẽ sôi sau thờigian bao lâu? Bỏ qua sự tỏa nhiệt của bếp ra môi trường.A. 9 phút.B. 10 phútC. 7 phútD. 8 phút.Câu 12: Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điệnkhỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ratrong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:A. 0,3 (mJ).B. 30 (kJ).C. 30 (mJ).D. 3.104 (J).Câu 13: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000(V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó làA. q = 5.10-4 (C).B. q = 5.10-4 (C).C. q = 2.10-4 (C).D. q = 2.10-4 (C).Câu 14: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω), hiệu điên thếgiữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 làA. U1 = 6 (V).B. U1 = 8 (V).C. U1 = 1 (V).D. U1 = 4 (V).-9-9Câu 15: Hai điện tích q 1 = 5.10 (C), q 2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chânkhông. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều haiđiện tích là:A. E = 1,800 (V/m).B. E = 18000 (V/m).C. E = 36000 (V/m).D. E = 0 (V/m).Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?A ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra 1 tiết Vật lí lớp 11 Kiểm tra 1 tiết Vật lí 11 Ôn tập Vật lí lớp 11 Bài tập Vật lí lớp 11 Trắc nghiệm Vật lí 11Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Phạm Phú Thứ
6 trang 34 0 0 -
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
72 trang 32 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Phú Bài
8 trang 29 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Phú Bài
10 trang 28 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa
4 trang 24 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 11 năm 2015 - THPT Bác Ái
9 trang 22 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 11 năm 2015 - THPT Lê Duẩn
5 trang 20 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí 11 năm 2014 - THPT An Phước
6 trang 19 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí 11 lần 2 năm 2016 - THPT Phan Chu Trinh
14 trang 19 0 0 -
kiến thức cơ bản vật lí 11 (tái bản lần thứ nhất): phần 2
88 trang 19 0 0